Đáp án Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 1: Văn Bản. Hoàng Lạc Lâu (Lầu Hoàng Hạc)

File đáp án Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo Bài 1: Văn Bản. Hoàng Lạc Lâu (Lầu Hoàng Hạc) Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo

BÀI 1. NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA

VĂN BẢN. HOÀNG LẠC LÂU (LẦU HOÀNG HẠC)

I. TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1: Tìm hiểu và chia sẻ với các bạn cùng lớp những điều bạn biết về Hoàng Hạc ở Vũ Hán, Trung Quốc.

Hướng dẫn chi tiết:

Hoàng Hạc lâu nằm ở thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Nổi tiếng là một trong bốn địa điểm lịch sử danh tiếng nhất của đất nước, Hoàng Hạc lâu vững vàng trên bờ sông Dương Tử thơ mộng, là biểu tượng của giá trị lịch sử, văn hóa và nghệ thuật không thể đo lường

Lịch sử lâu đời:

  • Xây dựng lần đầu vào năm 223, Hoàng Hạc Lâu đã 12 lần bị phá hủy và tái thiết.
  • Mỗi lần tái thiết, lầu mang dấu ấn kiến trúc độc đáo của từng thời kỳ.
  • Lần xây dựng gần đây nhất vào năm 1981.
  • Cao 51m với 5 tầng, kết hợp hài hòa giữa kiến trúc cổ kính và hiện đại.

Giá trị văn hóa:

  • Gắn liền với truyền thuyết hạc vàng, biểu tượng cho sự may mắn và trường thọ.
  • Trải qua nhiều triều đại, là nguồn cảm hứng cho thi ca, nhạc họa, thư pháp.
  • Lưu giữ nhiều tác phẩm nghệ thuật giá trị.
  • Biểu tượng cho lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc của người Trung Quốc.

 

Điểm du lịch hấp dẫn:

  • Thu hút du khách bởi kiến trúc nguy nga, tráng lệ.
  • Hòa quyện cùng cảnh quan sông nước hữu tình.
  • Lên lầu ngắm toàn cảnh thành phố Vũ Hán sôi động và dòng sông Dương Tử cuộn chảy.
  • Trải nghiệm văn hóa địa phương.
  • Thưởng thức ẩm thực đặc trưng của Vũ Hán.

II. ĐỌC VĂN BẢN

Câu hỏi: Hai câu đầu có tuân thủ luật bằng trắc của thơ đường không?

Hướng dẫn chi tiết:

Câu thơ 1:

+ chữ thứ 2 # chữ thứ 6:  B # T

+ chữ thứ 2 giống chữ thứ 4: thanh B

Câu 2:

+ chữ thứ 2 # chữ thứ 6: T # B

Từ đó, cho thấy hai câu có tuân thủ luật bằng trắc.

Câu hỏi: Theo bạn, vì sao khói sóng trên sông lại khiến chủ thể trữ tình cảm thấy buồn?

Hướng dẫn chi tiết:

Biểu tượng của khung cảnh hoang vắng:

  • "Khói sóng" thường xuất hiện trong thơ ca Việt Nam để gợi tả khung cảnh sông nước mênh mông, hoang vắng, thiếu vắng sự sống.
  • Hình ảnh này tạo nên cảm giác buồn bã, cô đơn, lẻ loi cho người đọc.

Nhân lên nỗi buồn:

  • Khi chứng kiến cảnh vật tiêu điều, hiu quạnh, nỗi buồn của chủ thể trữ tình càng được nhân lên.
  • "Khói sóng" như tô đậm thêm cảm giác sầu thương, u uất trong lòng người.

Gợi nhớ quê hương:

  • Hình ảnh "khói sóng" có thể gợi cho người đọc những suy nghĩ về quê hương, về những kỷ niệm đẹp đẽ của quá khứ.
  • Nhất là đối với những người con xa quê, "khói sóng" như khơi gợi nỗi nhớ quê da diết, bồi hồi.

III. SAU KHI ĐỌC

Câu 1: Xác định chủ thể trữ tình và nội dung bao quát của bài thơ.

Hướng dẫn chi tiết:

- Chủ thể trữ tình: tác giả

- Nội dung bao quát bài thơ:

+ Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ:

  • Hình ảnh lầu Hoàng Hạc sừng sững, uy nghi bên bờ sông Trường Giang mênh mông.
  • Cảnh vật xung quanh lộng lẫy, thơ mộng với dòng sông cuộn chảy, mây trắng bồng bềnh, núi xa mờ ảo.

+ Nỗi buồn thương, tiếc nuối trước sự đổi thay của thời gian:

  • Lầu Hoàng Hạc vẫn đó nhưng hạc vàng đã bay đi, tượng trưng cho sự mất mát, chia ly.
  • Tác giả cảm nhận sự ngắn ngủi, vô thường của cuộc đời con người.

+ Niềm hy vọng về tương lai tươi sáng:

  • Dù trải qua bao thăng trầm lịch sử, lầu Hoàng Hạc vẫn hiên ngang sừng sững.
  • Thể hiện niềm tin vào sức sống mãnh liệt, ý chí kiên cường của con người.

Câu 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình bộc lộ trong bài thơ (lưu ý bốn dòng thơ đầu và hai dòng thơ cuối).

Hướng dẫn chi tiết:

  • 4 câu đầu:
  • Buồn thương, tiếc nuối vì lầu Hoàng Hạc đã đổi thay, không còn như xưa.
  • Nhớ nhung về những người xưa đã từng đến đây.
  • Cảm nhận sự vô thường của thời gian, mọi thứ đều thay đổi.
  • Nỗi niềm cô đơn, lẻ loi trước cảnh vật mênh mông.
  • 2 câu cuối:
  • Nỗi buồn sầu, nuối tiếc khi phải chia tay.
  • Lòng hướng về quê hương, về những người thân yêu.

Câu 3: Nhận xét về bố cục, cách sử dụng vần, nhịp, đối trong bài thơ.

Hướng dẫn chi tiết:

- Bố cục:

Câu 1 + 2: Đề

Câu 3 + 4: Thực

Câu 5 + 6: Luận

Câu 7 + 8: Kết

- Đọc bản phiên âm và bản dịch thơ thứ hai ngắt nhịp 4/3, bản dịch thơ thứ nhất đọc theo nhịp thơ lục bát.

- Đối trong bài thơ

  • Bốn câu thơ đầu:
  • Đối lập giữa quá khứ với hiện tại
  • Đối lập xưa và nay
  • Đối lập còn và mất
  • Đối lập giữa thực và hư
  • Đối thanh
    • Bốn câu cuối:
  • Đối lập giữa không gian thực - không gian tâm tưởng

Câu 4: Theo bạn, các hình ảnh, điển tích, điển cố có vai trò như thế nào trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.

Hướng dẫn chi tiết:

Các hình ảnh, điển tích và điển cố trong bài thơ đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. Hoàng Hạc lâu, mây trắng, sông Hán Dương, cây cỏ Anh Vũ… tạo nên bức tranh tượng trưng về sự xa cách, nỗi nhớ quê hương và tâm trạng u sầu của người lính xa xứ.

Câu 5: Hoàng Hạc lâu được sáng tác theo phong cách nào? Theo bạn, bài thơ đã thể hiện rõ nhất đặc điểm gì của phong cách đó?

Hướng dẫn chi tiết:

Phong cách và đặc điểm của bài thơ:

  • Phong cách: cổ điển
  • Đặc điểm:
    • Kết cấu chặt chẽ, ngôn ngữ hàm súc, giàu sức gợi.
    • Hình ảnh thơ giàu tính biểu tượng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
    • Thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và ngụ tình.

Bài thơ "Hoàng Hạc Lâu" đã thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách thơ Đường luật: ngôn ngữ hàm súc, giàu sức gợi, hình ảnh thơ giàu tính biểu tượng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 6: Kẻ bảng sau vào vở và điền thông tin thích hợp vào bảng:

Tác phẩm, tác giả

Phong cách sáng tác

Thời kì văn học (trung đại, hiện đại)

Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Độc “Tiêu Thanh kí” (Nguyễn Du)

Thơ duyên (Xuân Diệu)

Hướng dẫn chi tiết:

Tác phẩm, tác giả

Phong cách sáng tác

Thời kì văn học (trung đại, hiện đại)

Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu)

Phong cách cổ điển

Trung đại

Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du)

Phong cách cổ điển

Trung đại

Thơ duyên (Xuân Diệu)

Phong cách lãng mạn

Hiện đại

=> Giáo án Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay