Đáp án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 9 TH tiếng Việt: Thành phần biệt lập trong câu

File đáp án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 9 TH tiếng Việt: Thành phần biệt lập trong câu. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. THÀNH PHẦN BIỆT LẬP TRONG CÂU

Câu 1: Tìm thành phần gọi - đáp, thành phần cảm thán trong các câu dưới đây. Nêu ý nghĩa của mỗi thành phần đó.

  1. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư? (Nguyễn Thành Long)
  2. Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. (Ngô Tất Tố)
  3. Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. (Kim Lân)
  4. Trời ơi, chỉ còn có năm phút! (Nguyễn Thành Long)

Trả lời:

  1. Thành phần cảm thán: ơ. Bộc lộ cảm xúc của người nói.
  2. Thành phần gọi - đáp: Này. Duy trì quan hệ giao tiếp.
  3. Thành phần gọi - đáp: Thưa ông. Duy trì quan hệ giao tiếp.
  4. Thành phần cảm thán: Trời ơi. Bộc lộ cảm xúc của người nói.

Câu 2: Tìm thành phần phụ chú trong những câu dưới đây. Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết thành phần đó? Các thành phần phụ chú đó được dùng làm gì?

  1. a. Trên nền im lặng bao la ấy nổi bật lên một âm thanh văng vẳng mơ hồ nhưng êm dịu như một tiếng hát xa – tiếng suối ... (Lê Trí Viễn)
  2. b. Câu thơ vang lên những hai thứ tiếng: tiếng suối và tiếng hát. (Lê Trí Viễn) 
  3. c. Vậy là không cần hành động, không cần biến cổ (hai yếu tố này đã bị thiểu giảm tới mức tối đa), tác giả để cho tính cách nhân vật hiện lên qua hai cuộc trò chuyện, nhờ vào đó để triển khai tâm tưởng bề sâu của nhân vật. (Văn Giá)

Trả lời:

  1. Thành phần phụ chú: tiếng suối. Xác định được do trước nó có dấu "-". Thành phần phụ chú được dùng để giải thích hoặc nêu ý kiến bình luận đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
  2. Thành phần phụ chú: tiếng suối và tiếng hát. Xác định được do được đánh dấu bằng dấu hai chấm. Thành phần phụ chú được dùng để giải thích hoặc nêu ý kiến bình luận đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
  3. Thành phần phụ chú: hai yếu tố này đã bị thiểu giảm tới mức tối đa. Xác định được do được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn. Thành phần phụ chú được dùng để giải thích hoặc nêu ý kiến bình luận đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

Câu 3: Tìm thành phần chuyển tiếp, thành phần tình thái trong những câu dưới đây. Chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của mỗi thành phần đó.

  1. May ra có lẽ mợ không mắng đâu. (Thạch Lam)
  2. Vậy biến đổi khí hậu liên quan thế nào đến nước biển dâng? Trước hết, do nhiệt độ tăng cao, các khối băng, tuyết từ Bắc Cực, Nam Cực và các đỉnh núi cao tan ra, chảy ra biển. [...] Thứ đến, nước dâng do hiện tượng dãn nở nhiệt của nước biển. (Lưu Quang Hưng)
  3. Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người ốm nặng, sợ hoặc xảy ra sự gì, hẳn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. (Ngô Tất Tố)
  4. Sơn biết lũ trẻ con các gia đình ấy chắc bây giờ đương đợi mình ở cuối chợ để đánh khăng, đánh đảo. (Thạch Lam)
  5. Trong tầm quan sát của Trần Tế Xương, tất cả mọi vấn đề liên quan đến thi cử đều bị “biến dạng” trong mối quan hệ giữa danh và thực, tài và lực, giữa cái cũ lạc hậu nhưng chưa tiêu tan và cái mới vẫn chưa thắng thế. Nói cách khác, thơ Trần Tế Xương đã hoán cải ngay cả những bi kịch thi cử và thất vọng cả nhân thành một chuỗi cười dài. (Nguyễn Hữu Sơn)

Trả lời:

  1. Thành phần tình thái: may ra, có lẽ. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.
  2. Tìm thành phần chuyển tiếp: Trước hết, thứ đến. Thành phần chuyển tiếp được dùng để nêu lên một ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau đó.
  3. Thành phần tình thái: hình như. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.
  4. Tìm thành phần chuyển tiếp: chắc. Thành phần tình thái được dùng để biểu thị cách nhìn nhận, đánh giá của người nói (người viết) đối với sự việc được nói đến trong câu.
  5. Tìm thành phần chuyển tiếp: Nói cách khác. Thành phần chuyển tiếp được dùng để nêu lên một ý chuyển tiếp giữa câu chứa nó với một câu, một đoạn đứng trước hoặc sau đó.

Câu 4: Viết một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) trình bày suy nghĩ của em về một tác phẩm văn học đã học hoặc đã đọc, trong đó có sử dụng ít nhất một thành phần tình thái và một thành phần phụ chú. Chỉ ra thành phần tình thái và thành phần phụ chú được sử dụng trong đoạn văn đã viết.

Gợi ý:

Truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam) là truyện ngắn tôi yêu thích nhất vì truyện đã nói đến và nêu cao tình thương giữa người với người. Gió lạnh mùa đông đã đến, Sơn cùng chị Lan đi ra ngoài chơi. Đứng ở ngoài trời lạnh giá, bé Hiên chỉ phong phanh có chiếc áo rách. Hai chị em Sơn và Lan đã quyết định cho Hiên cái áo bông cũ. Về sau, mẹ Hiên đem trả áo. Dẫu vậy, mẹ Sơn vẫn cho mẹ Hiên mượn ít tiền để may áo cho con. Sơn và Lan tưởng như sẽ bị mẹ mắng, nhưng may sao, người mẹ chỉ nhắc nhở nhẹ nhàng và vẫn vô cùng yêu thương các con mình vì chúng đã có lòng nhân hậu.

Thành phần tình thái: may sao

Thành phần phụ chú: (Thạch Lam)

 

=> Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 9 TH tiếng Việt: Thành phần biệt lập trong câu

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay