Đáp án Sinh học 10 cánh diều Bài 20_Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật

File Đáp án Sinh học 10 cánh diều Bài 20_Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 20 - THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT

MỞ ĐẦU

Câu 1: Quan sát các công đoạn sản xuất phô mai trong một nhà máy (hình 20.1) và cho biết vi sinh vật được sử dụng trong công đoạn nào? Đó là nhóm vi sinh vật gì?

Trả lời:

  • Quan sát các công đoạn sản xuất phô mai ta thấy vi sinh vật được sử dụng trong công đoạn lên men.
  • Nhóm vi sinh vật được sử dụng trong quá trình sản xuất phô mai: Trong sản xuất phô mai tùy thuộc loại sản phẩm mà các nhà sản xuất có thể sử dụng một loài hay một tổ hợp nhiều loài vi sinh vật khác nhau. Phổ biến nhất trong sản xuất phô mai là vi khuẩn lactic, nhóm vi khuẩn propionic, các loại nấm mốc thuộc giống Penicillium,…

Câu 2: Có thể sử dụng tế bào vi sinh vật như một “nhà máy” thực hiện đầy đủ các công đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất sản phẩm phục vụ con người được không?

Trả lời:

Không thể sử dụng tế bào vi sinh vật như một "nhà máy" thực hiện đầy đủ các công đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất sản phẩm phục vụ con người vì sản phẩm được vi sinh vật tạo ra cần trải qua một số bước nữa mới có thể trở thành sản phẩm hoàn chỉnh, phục vụ con người.

I. CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN

Câu 1: Nêu các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.

Trả lời:

Các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là các hoạt động sống của vi sinh vật:

  • Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải và tổng hợp các chất hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người.
  • Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực kì khắc nghiệt.

Tìm hiểu thêm: Em hãy tìm hiểu thông tin trên internet và cho biết tảo xoắn Arthrospira platensis có chứa các hoạt chất sinh học có giá trị gì. Vì sao chúng được dùng làm thực phẩm chức năng chống lão hoá và làm trẻ da?

Trả lời:

  • Các hoạt chất sinh học có giá trị trong tảo xoắn Arthrospira platensis: protein với đầy đủ các acid amin không thay thế (cơ thể người và động vật không tự tổng hợp được), các vitamin và khoáng chất, aicd béo không bão hòa,…
  • Tảo xoắn Arthrospira platensis được dùng làm thực phẩm chức năng chống lão hoá và làm trẻ da vì: Trong tảo xoắn Arthrospira platensis có chứa nhiều loại chất chống lão hóa như phycocyanin, β-caroten, vitamin E, acid γ-linoleic. Những chất này có khả năng loại bỏ các gốc tự do thông qua tác dụng chống oxi hóa, làm chậm sự lão hóa của tế bào.

Câu 2: Kể tên một số chế phẩm vi sinh vật dùng trong chăn nuôi, trồng trọt mà em biết.

Trả lời:

Một số chế phẩm vi sinh vật dùng trong chăn nuôi, trồng trọt:

  • Chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học: Thuốc trừ sâu vi sinh Bt, thuốc trừ sâu Pethian, thuốc trừ sâu Muskardin,…
  • Chế phẩm phân vi sinh: Phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải silicat,…

Câu 3: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ dựa trên cơ sở khoa học nào?

Trả lời:

Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ dựa trên cơ sở khoa học: Một số vi sinh vật có vai trò quan trọng trong phân giải lân khó tan trong đất, tăng cường cố định đạm, phân giải mùn và các chất hữu cơ trong đất thành chất khoáng vô cơ mà cây có thể hấp thụ được, hỗ trợ và kích thích sinh trưởng bộ rễ cây trồng,… giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt hơn

Câu 4: Quan sát hình 20.4 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học. Hãy kể tên những sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học trên thị trường hiện nay mà em biết.

Trả lời:

  • Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất ethanol là đường mía, tinh bột ngô, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
  • Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất ethanol là ethanol sinh học.
  • Trên thị trường hiện nay, một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học là: xăng sinh học, chất tẩy rửa sơn mực, nước hoa, dung dịch tẩy rửa, dược phẩm,…

Câu 5: Quan sát hình 20.5 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas). Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?

Trả lời:

  • Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học biogas là: rác thải hữu cơ, phân và nước thải chăn nuôi, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
  • Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học là: khí gas hữu cơ (methan) và phân bón hữu cơ.
  • Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, môi trường:
  • Sử dụng khí sinh học để đun nấu.
  • Sử dụng khí sinh học để tạo ra điện.
  • Dùng nước xả và phân từ hầm khí sinh học làm phân hữu cơ cho cây trồng.

Tìm hiểu thêm: Ở một số vùng nông thôn Việt Nam, người ta cũng sản xuất khí sinh học (biogas) tại các hộ nông dân. Tìm kiếm thông tin và cho biết nông dân ta đã tận dụng những phế phụ phẩm nông nghiệp nào để sản xuất khí sinh học và dùng sản phẩm khí sinh học đó cho những mục đích gì?

Trả lời:

  • Nguyên liệu để sản xuất khí sinh học ở một số vùng nông thôn Việt Nam chủ yếu là những chất hữu cơ dễ phân huỷ như phân động vật; các loại thực vật như bèo, cỏ, rơm rạ,…
  • Sản phẩm khí sinh học tạo ra được sử dụng cho những mục đích như thay thế chất đốt, sử dụng để chạy máy phát điện tạo ra điện sinh hoạt gia đình và điện phục vụ trang trại,…

Câu 6: Việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học nào?

Trả lời:

Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm: Một số vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp protein ngoại bào để phân giải protein trong đậu tương, cá thành các sản phẩm giàu amino acid như nước tương, nước mắm.

Vận dụng: Kể tên một số sản phẩm thực phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật mà em biết?

Trả lời:

Một số sản phẩm thực phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật

  • Bánh mì, bia, rượu,…
  • Sữa chua, phô mai,…
  • Nước tương, nước mắm, xì dầu,…
  • Rau củ quả muối chua

II. MỘT SỐ THÀNH TỰU VÀ DỰ ÁN ĐIỀU TRA SẢN PHẨM THƯƠNG MAI CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT

Luyện tập 1: Vì sao vi sinh vật được sử dụng như những “nhà máy” để sản xuất các protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác?

Trả lời:

Vi sinh vật được sử dụng như những “nhà máy” để sản xuất các protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác vì vi sinh vật có khả năng trao đổi chất mạnh mẽ, sinh trưởng nhanh và hệ gene của chúng đã được nghiên cứu kĩ giúp dễ dàng điều khiển các hoạt động trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

Câu 7: Để sản xuất các enzyme hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì cần sử dụng nhóm vi sinh vật nào? Vì sao?

Trả lời::

  • Để sản xuất các enzyme có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì cần sử dụng nhóm vi sinh vật ưa nhiệt vì các vi sinh vật ưa nhiệt có thể sống trong điều kiện nhiệt độ cao mà protein của chúng không bị biến tính (bất hoạt) tức là enzyme của chúng hoạt động được trong điều kiện nhiệt độ cao.
  • Ví dụ: Các enzyme thuỷ phân tinh bột, lipid của các vi khuẩn ưa kiềm, chịu nhiệt được dùng trong công nghiệp giặt tẩy vì enzyme này có độ bền cao trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao của quy trình giặt tẩy.

III. NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT VÀ TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT

Câu 8: Quan sát hình 20.7:

  1. a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị nào?
  2. b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam?
  3. c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?

Trả lời:

  1. a) Người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các bộ và sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, bộ và sở Khoa học và Công nghệ, bộ và sở Tài nguyên và Môi trường,…; các Viện nghiên cứu trực thuộc Chính phủ, các bộ và sở, các trường đại học và các công ty sản xuất liên quan đến công nghệ vi sinh vật; các nhà máy sản xuất các sản phẩm liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
  2. b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp nhiều sản phẩm cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam gồm:
  • Các sản phẩm lên men, nước mắm, nước tương, đồ uống,…
  • Chất phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, thuỷ hải sản; men vi sinh, thuốc thú y, vaccin cho vật nuôi, thuỷ hải sản;…
  • Phân hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh cho cây trồng; thuốc trừ sâu sinh học.
  • Vaccine cho người, men vi sinh và các chất hoạt tính sinh học hỗ trợ điều trị, dược phẩm sinh học.
  • Các acid hữu cơ, dung môi hữu cơ.
  • Chế phẩm vi sinh sản xuất enzyme cho công nghiệp giấy, dệt nhuộm, thuộc da, mĩ phẩm.
  • Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn, phế phụ phẩm nông nghiệp,…
  1. c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong lĩnh vực sau:
  • Chế biến thực phẩm
  • Chăn nuôi
  • Trồng trọt
  • Y – dược học
  • Môi trường
  • Hóa chất
  • Các ngành công nghiệp khác như công nghiệp giấy, dệt nhuộm, thuộc da, mĩ phẩm,…

Luyện tập 2: Dựa vào bảng 20.2 để liệt kê một số vị trí việc làm trong ngành Công nghệ vi sinh vật và hoàn thành các cột trong bảng 20.3.

Trả lời:

STT

Vị trí việc làm

Cơ quan, đơn vị làm việc

Các kiến thức, kĩ năng cần có

1

Kĩ thuật viên phân tích vi sinh vật gây bệnh

Phòng phân tích vi sinh vật của các cơ sở y tế

Có các kiến thức về đặc điểm của các vi sinh vật gây bệnh và các kĩ năng trong chẩn đoán vi sinh vật như phân lập, cấy truyền, nghiên cứu hình thái, nghiên cứu hóa sinh,…

2

Kĩ sư thực phẩm

Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm tại các doanh nghiệp, đơn vị chế biến lương thực, thực phẩm hoặc phòng quản lí vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,…

Có kiến thức về hóa sinh học; vệ sinh an toàn thực phẩm; nắm rõ quy trình phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm và các kĩ năng như tư duy sáng tạo, phân tích, nghiên cứu,…

3

Chuyên viên hoặc chuyên gia công nghệ vi sinh vật

Các bộ và sở: Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương

Có kiến thức chuyên sâu và kĩ năng thực hành thuộc các chuyên ngành sâu của Vi sinh vật học và nghiên cứu ứng dụng chúng trong nông nghiệp, chăn nuôi thủy sản, môi trường, y học,…

Câu 9: Kể tên các hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai.

Trả lời:

Các hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai:

  • Chỉnh sửa, tạo đột biến định hướng các gene trong tế bào vi sinh vật
  • Tìm kiếm và khai thác các nguồn gene vi sinh vật
  • Thiết lập các hệ thống lên men lớn, tự động, liên tục và đồng bộ với công nghệ thu hồi
  • Xây dựng các giải pháp phân tích vi sinh vật tự động trong công nghiệp, nông nghiệp và xử lí môi trường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay