Đáp án Sinh học 12 chân trời sáng tạo Bài 25: Hệ sinh thái

File đáp án Sinh học 12 chân trời sáng tạo Bài 25. Hệ sinh thái. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 25. HỆ SINH THÁI

 

Mở đầu: Hồ Tây là hồ tự nhiên lớn nhất thành phố Hà Nội. Hồ Tây được xem là một biểu tượng thiên nhiên, văn hoá điển hình và có giá trị đa dạng sinh học cao của Việt Nam. Hồ Tây là nơi cư trú của nhiều động vật và thực vật, trong đó có một số loài quý hiếm đặc hữu như tảo, chim sâm cầm, sen bách diệp,... Từ những thông tin trên, hãy cho biết tại sao hồ Tây được xem là một hệ sinh thái. Hệ sinh thái có những đặc trưng gì?

Hướng dẫn chi tiết:

Hồ Tây được xem là một hệ sinh thái vì hồ Tây là một hệ thống sinh học tương đối ổn định, bao gồm tổ hợp quần xã sinh vật và môi trường sống của nó. Đặc trưng của hệ sinh thái là ổn định, gồm tổ hợp quần xã sinh vật và sinh cảnh, có chu trình dinh dưỡng và dòng năng lượng.

 

I. KHÁI QUÁT HỆ SINH THÁI

Câu 1: Hãy liệt kê ba hệ sinh thái ở địa phương em.

Hướng dẫn chi tiết:

Ví dụ: ba hệ sinh thái là hệ sinh thái đáy cứng, rạn san hô; hệ sinh thái rừng thường xanh mưa ẩm nhiệt đới; hệ sinh thái biển và ven bờ ở Vịnh Hạ Long - Quảng Ninh.

Câu 2: Quan sát Hình 25.1, gọi tên sinh vật tiêu thụ bậc 2, 3.

Hướng dẫn chi tiết:

Châu chấu là sinh vật tiêu thụ bậc 2 và ếch là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Câu 3: Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo bằng cách hoàn thành bảng mẫu sau:

Hướng dẫn chi tiết:

Tiêu chí

Hệ sinh thái tự nhiên

Hệ sinh thái nhân tạo

Sô lượng loài

Lớn

Ít

Nguồn gốc vật chất và năng lượng

Sử dụng nguồn vật chất, năng lượng sẵn có trong môi trường.

Không chỉ sử dụng nguồn vật chất, năng lượng của môi trường mà còn được con người bổ sung thêm từ các nguồn khác.

Ví dụ

Đại dương,

Cánh đồng lúa

II. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI

Câu 4: Quan sát Hình 25.3, hãy xác định các chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn.

Hướng dẫn chi tiết:

Các chuỗi thức ăn:

  • Cây ® châu chấu ® ếch ® rắn ® đại bàng.
  • Cây ® châu chấu ® ếch ® đại bàng.
  • Cây ® châu chấu ® thằn lằn ® đại bàng.
  • Cây ® chuột ® rắn ® đại bàng.

Luyện tập: Giả sử trong một góc của hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, có các loài sinh vật sau: cây cỏ, ếch, kiến, diều hâu, chuột, châu chấu, rắn. Hãy vẽ các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái.

Hướng dẫn chi tiết:

Các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái:

  • Cây ® kiến, châu chấu ® ếch ® rắn ® đại bàng.
  • Cây ® kiến, châu chấu ® ếch ® đại bàng.
  • Cây ® chuột ® rắn ® đại bàng.
  • Cây ® chuột ® đại bàng.

Câu 5: Từ các chuỗi thức ăn trong câu luyện tập (trang 163), hãy:

  1. a) Viết lưới thức ăn.
  2. b) Chỉ ra những loài là mắt xích chung.
  3. c) Xếp những sinh vật thuộc cùng một bậc dinh dưỡng vào một nhóm.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Lưới thức ăn:
  2. b) Những loài là mắt xích chung: châu chấu, chuột, kiến, rắn, ếch.
  3. c)
  • Bậc dinh dưỡng cấp 2: châu chấu, kiến, chuột.
  • Bậc dinh dưỡng cấp 3: ếch, rắn, đại bàng.

Câu 6: Quan sát Hình 25.4 và thực hiện:

  1. a) Mô tả sự vận động của dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
  2. b) Nêu đặc điểm của dòng năng lượng trong hệ sinh thái.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Năng lượng từ ánh sáng mặt trời được sinh vật sản xuất tiếp nhận và chuyển hóa thành năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng, được sinh vật di dưỡng hấp thu và sau đó quay trở lại môi trường.
  2. b) Dòng năng lượng đi theo một chiều.

Câu 7: Quan sát Hình 25.5 và cho biết:

  1. a) Các con đường thất thoát năng lượng.
  2. b) Việc nghiên cứu hiệu suất sinh thái có ý nghĩa gì?

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Năng lượng thất thoát qua quá trình hô hấp, cành lá cây bị rụng, xác sinh vật phân hủy, các chất thải từ động vật,...
  2. b) Hiệu suất sinh thái là một chỉ số quan trọng giúp đánh giá khả năng của hệ sinh thái trong việc sử dụng năng lượng và duy trì sự phát triển, từ đó có thể đánh giá tác động của con người và xây dựng giải pháp bảo vệ và quản lý môi trường một cách bền vững.

Câu 8: Quan sát Hình 25.6, đọc đoạn thông tin và cho biết việc xây dựng tháp sinh thái có ý nghĩa gì.

Hướng dẫn chi tiết:

Việc xây dựng tháp sinh thái giúp xem xét mức độ hiệu quả dinh dưỡng của mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.

III. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA

Câu 9: Quan sát Hình 25.7, đọc đoạn thông tin và cho biết chu trình trình sinh - địa - hoá được chia thành những giai đoạn nào.

Hướng dẫn chi tiết:

Chu trình sinh - địa - hóa được chia thành 2 giai đoạn là trao đổi chất trong quần xã sinh vật và trao đổi chất giữa quần xã với sinh cảnh.

Câu 10: Quan sát Hình 25.10 và cho biết:

  1. a) Dạng muối khoáng mà thực vật hấp thụ được hình thành như thế nào?
  2. b) Mô tả chu trình nitrogen.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Dạng muối khoáng mà thực vật hấp thụ được hình thành như sau: Nitrogen phân tử trong không khí khi gặp nguồn năng lượng lớn (sét đánh) phân hủy tạo thành muối NO3-, hoặc được các các vi khuẩn cố định nitrogen chuyển thành muối NH4+, cả hai dạng muối này đều được cây hấp thụ.
  2. b) Trong chu trình nitrogen, các dạng muối được sinh vật sản xuất hấp thụ và đồng hoá thành chất hữu cơ trong cơ thể. Chất hữu cơ chứa nitrogen được chuyển qua các nhóm sinh vật tiêu thụ. Nitrogen phân tử được trả lại môi trường nhờ các nhóm sinh vật phân giải.

Luyện tập: Vẽ sơ đồ khái quát của chu trình nước, carbon và nitrogen.

Hướng dẫn chi tiết:

  • Chu trình nước:
  • Chu trình carbon:
  • Chu trình nitrogen:

IV. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA HỆ SINH THÁI

Câu 11: Lập bảng phân biệt diễn thể nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.

Hướng dẫn chi tiết:

Diễn thế thứ sinh

Diễn thế nguyên sinh

Giai đoạn khởi đầu

Diễn ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật

Diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật.

Giai đoạn tiên phong

Hình thành quần xã sinh vật mới thay thế quần xã ban đầu.

Hình thành quần xã tiên phong.

Giai đoạn cuối

Hình thành quần xã ổn định tương đối, tuy nhiên trong thực tế thường hình thành quần xã suy thoái.

Hình thành quần xã ổn định tương đối.

Câu 12: Vì sao nhóm loài ưu thế lại đóng vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái?

Hướng dẫn chi tiết:

Nhóm loài ưu thế lại đóng vai trò quan trọng trong diễn thế sinh thái vì sự phát triển của chúng sẽ làm thay đổi điều kiện sống và môi trường xung quanh, tạo cơ hội cho các loài khác cạnh tranh để trở thành nhóm loài ưu thế, đây chính là nguyên nhân bên trong gây ra quá trình diễn thế sinh thái.

Luyện tập: Hãy phân tích quá trình diễn thế sinh thái ở một hệ sinh thái qua tìm hiểu trong thực tiễn hoặc trên internet. Đề xuất được một số biện pháp bảo tồn hệ sinh thái đó.

Hướng dẫn chi tiết:

  • Ví dụ: diễn thế sinh thái của rừng U Minh do cháy rừng.
  • Biện pháp chống suy thoái, bảo tồn và phát triển quần xã:
  • Xây dựng hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
  • Sử dụng biện pháp tái sinh tự nhiên kết hợp với việc trồng thêm cây con.
  • Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tạo điều kiện thuận lợi để đẩy nhanh quá trình diễn thế.

Câu 13: Nghiên cứu diễn thế sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên và thực tiễn?

Hướng dẫn chi tiết:

Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kíp thời đề xuất các biện pháp khắc phục, ứng phó với những điều kiện môi trường khắc nghiệt, biến đổi theo hướng bất lợi đối với sinh vật và con người.

Câu 14: Vì sao các hiện tượng như sự ấm lên toàn cầu, phú dưỡng, sa mạc hoá lại gây mất cân bằng của hệ sinh thái?

Hướng dẫn chi tiết:

Các hiện tượng như sự ấm lên toàn cầu, phú dưỡng, sa mạc hoá lại gây mất cân bằng của hệ sinh thái vì các hiện tượng này làm thay đổi điều kiện sống của các sinh vật, từ đó làm thay đổi các chu trình sinh địa hóa, khiến hệ sinh thái mất cân bằng.

V. SINH QUYỂN

Câu 15: Tại sao nói sinh quyển là một cấp độ tổ chức sống lớn nhất hành tinh?

Hướng dẫn chi tiết:

Nói sinh quyển là một cấp độ tổ chức sống lớn nhất hành tinh vì sinh quyển là toàn bộ hệ sinh thái trên trên Trái Đất. Các hệ sinh thái là thành phần cấu trúc, đảm bảo cho sinh quyển mang đầy đủ những đặc điểm để trở thành hệ thống có chức năng hỗ trợ sự sống của hành tinh, hỗ trợ kiểm soát sức khoẻ của đất, nước (chu trình thuỷ văn) và thành phần khí quyển.

Câu 16: Vì sao đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới thường cao hơn các vùng khác trên cạn?

Hướng dẫn chi tiết:

Đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới thường cao hơn các vùng khác trên cạn vì rừng mưa nhiệt đới có khí hậu thuận lợi và môi trường phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nên số lượng loài lớn. Còn các vùng khác có điều kiện ít thuận lợi hơn cho sự phát triển của sinh vật nên có số lượng loài ít hơn, đa dạng sinh học thấp hơn.

Câu 17: Tại sao phải bảo vệ tài nguyên sinh học? Hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh học.

Hướng dẫn chi tiết:

  • Vì tài nguyên sinh học có vai trò rất quan trọng đối với không chỉ con người mà còn tất cả các sinh vật khác, duy trì hệ sinh thái ổn định, đem lại lợi ích lâu dài.
  • Biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh học: Quản lí và bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật và rừng,...), sử dụng hợp lí và duy trì lâu dài cho các thế hệ sau. Phát triển bền vững trong các khu dự trữ sinh quyển và bảo tồn các Vườn quốc gia, khu di sản, các khu bảo tồn thiên nhiên,... tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.

Vận dụng: Phân tích các nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính và suy giảm nguồn nước sạch toàn cầu. Đề xuất biện pháp khắc phục các tình trạng đó.

Hướng dẫn chi tiết:

  • Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính: đốt cháy nhiên liệu hoá thạch cung cấp năng lượng cho hoạt động công nghiệp thải ra lượng lớn CO2.
  • Nguyên nhân gây suy giảm nguồn nước sạch toàn cầu: sản xuất phân đạm từ khí nitrogen và sử dụng phân đạm không hợp lí trong thời gian dài dẫn đến suy thoái đất nông nghiệp; lượng phân đạm dư thừa bị rửa trôi ra sông, hồ,...
  • Biện pháp khắc phục: sử dụng nguồn năng lượng tái tạo; áp dụng các công nghệ tiết kiệm năng lượng vàp trong ngành công nghiệp; tiết kiệm nước; bảo vệ và duy trì các hệ sinh thái, đặc biệt là hệ sinh thái rừng; thực hiện các biện pháp quản lý nguồn nước hiệu quả để đảm bảo sự cân bằng giữa cung và cầu, bao gồm việc sử dụng công nghệ tiên tiến để tái sử dụng và tái tạo nguồn nước.

=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 25: Hệ sinh thái

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Sinh học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay