Đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài tập chủ đề 11
File đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài tập chủ đề 11c. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 11
Câu 1: Hình 1 thể hiện hai phân tử DNA được tạo ra sau quá trình tái bản. Mạch DNA màu xanh thể hiện mạch DNA mẹ truyền cho. Mạch DNA màu đỏ thể hiện mạch mới được tổng hợp. Cho biết trong 4 hình 1a, 1b, 1c, 1d, hình nào thể hiện DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn. Giải thích.
Hướng dẫn chi tiết:
Hình 1c, thể hiện DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Giải thích:
+ Dựa theo Nguyên tắc bán bảo toàn: Được thể hiện thông qua việc ADN con giữ lại 1 trong 2 mạch của ADN mẹ.
+ Mạch DNA màu xanh thể hiện mạch DNA mẹ truyền cho. Mạch DNA màu đỏ thể hiện mạch mới được tổng hợp. Quan sát 4 hình 1a, 1b, 1c, 1d trong đó chỉ có hình 1c trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng
Câu 2: Gene trước và sau khi đột biến phiên mã tạo ra mRNA ban đầu và mRNA đột biến có trình tự như sau:
Trình tự mRNA ban đầu: 5'- AUG CCG GCG AUU ACA -3.
Trình tự mRNA đột biến: 5'- AUG CCU ACG ACU UCA -3.
- a) Xác định trình tự gene ban đầu và gene đột biến.
- b) Xác định loại đột biến gene.
- c) Dựa vào bảng mã di truyền, xác định số lượng amino acid bị thay đổi khi gene bị đột biến.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Trình tựu gene ban đầu: 3'- TAC GGC CGG UAA UGT -5'
- Trình tự gene đột biến: 3'- TAC GGA UGC AGU UGA -5'
- b) So sánh trình tự gene ban đầu và gene đột biến, ta thấy có 3 thay đổi:
- Codon thứ 2: GCG (Ala) -> CCU (Pro) - Đột biến thay thế 1 cặp base (G-C -> C-T)
- Codon thứ 4: ACA (Thr) -> ACG (Thr) - Đột biến thay thế 1 cặp base (A-T -> C-G)
- Codon thứ 6: UCA (Ser) -> UGA (Stop) - Đột biến thay thế 1 cặp base (A-T -> G-C)
=> Vì có 3 đột biến thay thế 1 cặp base xảy ra trên cùng một gene, ta có thể kết luận đây là đột biến gen dạng thay thế (hay còn gọi là đột biến điểm).
- c) Xác định số lượng amino acid bị thay đổi khi gene bị đột biến:
+ Codon thứ 2: Đột biến thay thế Ala (Alanine) thành Pro (Proline).
+ Codon thứ 4: Đột biến thay thế Thr (Threonine) thành Thr (Threonine).
+ Codon thứ 6: Đột biến thay thế Ser (Serine) thành Stop (dấu chấm hết).
- Do codon thứ 4 là đột biến đồng nghĩa (không thay đổi axit amin), chỉ có 2 axit amin bị thay đổi:
+ Codon thứ 2: Ala -> Pro
+ Codon thứ 6: Ser -> Stop (dẫn đến protein ngắn hơn)
=> Vậy khi gene bị đột biến, có 2 axit amin bị thay đổi và protein được tổng hợp sẽ ngắn hơn so với protein ban đầu.
Câu 3: Một học sinh quan sát quá trình nguyên phân của các tế bào ở đỉnh sinh trưởng của rễ cây hành ta và chụp được hình 2 qua camera gắn với kính hiển vi. Xác định kì phân bào của tế bào được khoanh tròn trong hình 2.
Hướng dẫn chi tiết:
- Dựa vào hình ảnh được cung cấp, ta có thể xác định tế bào được khoanh tròn trong hình 2 đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân.
Câu 4: Lập sơ đồ tóm tắt kiến thức đã học về đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn chi tiết:
- Đột biến gene:
+ Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra ở một hoặc một số cặp nucleotit trong gen.
+ Nguyên nhân: Do tác nhân vật lý, hóa học, sinh học.
+ Phân loại:
Đột biến điểm: Thay thế, thêm, mất một hoặc một số cặp nucleotit.
Đột biến cấu trúc gen: Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn gen.
+ Hậu quả:
Có hại: Gây bệnh di truyền, giảm sức sống, chết.
Có lợi: Tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen.
Trung tính: Không ảnh hưởng đến kiểu hình.
- Đột biến nhiễm sắc thể:
+ Khái niệm: Là những biến đổi về số lượng, cấu trúc của nhiễm sắc thể.
+ Nguyên nhân: Do tác nhân vật lý, hóa học, sinh học.
+ Phân loại:
+ Đột biến số lượng:
Lệch bội: Thể ba (2n + 1), thể một (2n - 1), thể đa bội (3n, 4n...).
Đa bội: Thể tự đa bội (4n, 6n...), thể dị đa bội (3n, 5n...).
+ Đột biến cấu trúc:
Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn NST.
Chuyển đoạn NST: Chuyển đoạn không cân bằng, chuyển đoạn cân bằng.
+ Hậu quả:
Có hại: Gây bệnh di truyền, giảm sức sống, chết.
Có lợi: Tạo ra các NST mới, làm phong phú vốn gen.
Trung tính: Không ảnh hưởng đến kiểu hình.
Câu 5: Ở đậu hà lan, hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây bố mẹ thuần chủng (P1) hoa tím, hạt nhăn lại với (P2) hoa trắng, hạt trơn thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được các cá thể F2. Viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ cá thể mang kiểu gene đồng hợp ở F2.
Hướng dẫn chi tiết:
- Sơ đồ lai:
P: AAaa (hoa tím, hạt nhăn) x aaBB (hoa trắng, hạt trơn)
Gp: Aa aB
F1: 1AaBb (hoa tím, hạt trơn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
- Xác định tỉ lệ cá thể mang kiểu gene đồng hợp ở F2:
+ Kiểu gen đồng hợp về cả hai gen:
AABB (hoa tím, hạt trơn): 1/16
aabb (hoa trắng, hạt nhăn): 1/16
+ Tỉ lệ cá thể mang kiểu gene đồng hợp ở F2: AABB + aabb: 1/16 + 1/16 = 1/8
Câu 6: Hệ nhóm máu ABO do 3 allele IA, IB, i quy định. Trong đó, nhóm máu A có thể có 2 kiểu gene IAIA, IAi quy định, nhóm máu B có thể do hai kiểu gene IBIB, IBi quy định, nhóm máu AB do kiểu gene IAIB quy định, nhóm máu O do kiểu gene ii quy định. Trong một gia đình, người bố nhóm máu A, người mẹ nhóm máu B sinh ra người con nhóm máu O. Xác định kiểu gene của ba người trên. Viết sơ đồ lai.
Hướng dẫn chi tiết:
- Bố : IAIO
- Mẹ : IBIO
- Con : IOIO
- Sơ đồ lai:
P: IAIO x IBIO
Gp: IA ,IO IB ,IO
F1: IOIO
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều Bài tập (Chủ đề 11)