Đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài 33: gene là trung tâm của di truyền học
File đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài 33: gene là trung tâm của di truyền học. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều
BÀI 33: GENE LÀ TRUNG TÂM CỦA DI TRUYỀN HỌC
Mở đầu: Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do yếu tố nào quy định? Yếu tố đó có mang tính đặc thù của mỗi cá thể không?
Hướng dẫn chi tiết:
- Các đặc điểm sinh học của người như màu tóc, màu da, màu mắt do hệ gene quy định: Trình tự các nucleotide trên gene quy định trình tự các nucleotide trên phân tử mRNA thông qua quá trình phiên mã. Trình tự nucleotide trên phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid trên phân tử protein. Protein biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
- Hệ gene mang tính đặc thù của mỗi cá thể: Do sự khác biệt về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide trên phân tử DNA mà mỗi cá thể có một hệ gene đặc thù.
I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu 1: Cho biết một số đặc điểm của em giống và khác bố mẹ, anh, chị, em trong gia đình.
Hướng dẫn chi tiết:
- Một số đặc điểm của em giống với bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình: màu tóc (tóc đen), hình dạng tóc (tóc thẳng), màu da (da trắng), màu mắt (mắt đen), mắt hai mí, hình dạng mũi (mũi cao),…
- Một số đặc điểm của em khác với bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình: nhóm máu (nhóm máu B), chiều cao (thấp), khối lượng cơ thể,…
Câu 2: Lấy ví dụ về hiện tượng di truyền và biến dị ở sinh vật
Hướng dẫn chi tiết:
- Ví dụ về hiện tượng di truyền: bố mẹ đều thuận tay phải, con sinh ra thuận tay phải.
- Ví dụ về hiện tượng biến dị: bố mẹ đều thuận tay phải, con sinh ra thuận tay trái.
II. NUCLEICACID
Câu 1: Quan sát hình 33.1 cho biết một nucleuicacid gồm những thành phần nào?
Hướng dẫn chi tiết:
Một nucleotide gồm 3 thành phần: nitrogenous base (gồm các loại là A, U, G, C, T), đường pentose (gồm 2 loại deoxyribose đối với DNA và ribose đối với RNA) và nhóm phosphate (PO43-).
Câu 2: Quan sát hình 33.2:
- a) Các nucleotide khác nhau ở thành phần nào?
- b) Mô tả cấu trúc của DNA
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Các nucleotide khác nhau ở thành phần là: nitrogenous base. Do đó, tên của các nucleotide được gọi theo tên của các nitrogenous base.
- b) Cấu trúc của DNA:
- DNA có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch polynucleotide song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục tưởng tượng từ trái qua phải (xoắn phải).
- Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo thành chuỗi polynucleotide.
- Giữa hai mạch đơn, các nitrogenous base của nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung (A của mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hydrogen, G của mạch này liên kết với C của mạch kia bằng 3 liên kết hydrogen hoặc ngược lại) tạo thành cặp nucleotide.
- DNA xoắn có tính chu kì, mỗi chu kì xoắn dài 34 Å tương ứng với 10 cặp nucleotide, đường kính vòng xoắn là 20 Å.
Câu 3: Giải thích vì sao từ 4 loại nucleotide có thể tạo nên sự đa dạng của DNA
Hướng dẫn chi tiết:
Từ 4 loại nucleotide có thể tạo nên sự đa dạng của DNA vì: DNA được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, từ bốn loại nucleotide liên kết theo chiều dọc và sắp xếp theo nhiều cách khác nhau đã tạo ra vô số phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide.
Câu 4: Phân biệt các loại RNA được thể hiện trong hình 33.3
Hướng dẫn chi tiết:
Loại RNA Đặc điểm |
mRNA |
tRNA |
rRNA |
Cấu trúc |
Là chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng, không có vùng tự bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide. |
Là chuỗi polynucleotide có một số vùng tự bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide (A – U, G – C) tạo nên cấu trúc 3 thùy đặc trưng. |
Là chuỗi polynucleotide có một số vùng (nhiều hơn tRNA) tự bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide (A – U, G – C) tạo nên cấu trúc đặc trưng. |
Chức năng |
Mang thông tin quy định trình tự amino acid của chuỗi polypeptide. |
Vận chuyển amino acid đến ribosome tổng hợp chuỗi polypeptide. |
Kết hợp với protein cấu thành nên ribosome. |
III. GENE VÀ HỆ GENE
Câu 1: Những đặc điểm nào thể hiện tính đặc trưng cá thể của hệ gene?
Hướng dẫn chi tiết:
Những đặc điểm thể hiện tính đặc trưng cá thể của hệ gene: số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotide trên phân tử DNA.
Câu 2: Vì sao gene là trung tâm của di truyền học?
Hướng dẫn chi tiết:
Hệ gene quy định tất cả các đặc điểm của cơ thể. Thông qua quá trình sinh sản, hệ gene của mỗi cá thể được thừa hưởng cả bên bố và bên mẹ. Vì vậy, con sinh ra có những đặc điểm giống nhau và giống bố mẹ. Bên cạnh đó, sự tổ hợp các gene qua quá trình sinh sản hoặc sự thay đổi trình tự nucleotide trên hệ gene sẽ tạo nên tính biến dị của sinh vật. Di truyền học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị của sinh vật, do đó, gene là trung tâm của di truyền học.
Vận dụng: Lấy ví dụ về ứng dụng của phân tích DNA trong các lĩnh vực
Hướng dẫn chi tiết:
Một số ví dụ khác về ứng dụng của phân tích DNA trong các lĩnh vực:
- So sánh, đối chiếu các mẫu DNA để xác định danh tính của những thi thể không còn nguyên vẹn.
- So sánh, đối chiếu các mẫu DNA để xác định danh tính của những hài cốt liệt sĩ.
- So sánh, đối chiếu các mẫu DNA để nghiên cứu phát sinh các chủng loại sinh vật.
- Phân tích DNA để dự đoán nguy cơ mắc các bệnh di truyền và điều trị y tế.
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 33: Gene là trung tâm của di truyền học