Đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài 40: di truyền học người
File đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài 40: di truyền học người. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều
BÀI 40: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Mở đầu: Thalassemia là bệnh thiếu máu tan huyết bẩm sinh. Khi bố và mẹ đều mang gene bệnh nhưng không bị bệnh (kiểu gene dị hợp tử về tính trạng bệnh thì con sinh ra có khả năng mắc bệnh này khoảng 25%, con bình thường mang allele gây bệnh chiếm khoảng 50%. Trên cơ sở di truyền học bệnh Thalassemia, giải thích ý nghĩa của việc tư vấn di truyền trước hôn nhân.
Hướng dẫn chi tiết:
Giúp các cặp vợ chồng hiểu rõ về nguy cơ di truyền bệnh cho con
Giúp các cặp vợ chồng lựa chọn phương pháp sinh sản phù hợp
Giúp nâng cao nhận thức về bệnh Thalassemia
Góp phần giảm thiểu tỷ lệ mắc bệnh Thalassemia
I. MỘT SỐ TÍNH TRẠNG Ở NGƯỜI
Câu 1: Dựa vào hình 40.1, mô tả một số tính trạng của bản thân và những người xung quanh.
Hướng dẫn chi tiết:
- Bản thân: Dái tai dính. Có lúm đồng tiền. Ngón tay út thẳng. Da ngăm. Mắt đen. Tóc thẳng.
- Những người xung quanh:
+ Người thứ nhất: Dái tai rời, không có lúm đồng tiền, ngón tay út cong, da trắng, mắt đen, tóc xoăn.
+ Người thứ hai: Dái tai dính, có lúm đồng tiền, ngón tay út thẳng, da ngăm, mắt nâu, tóc quăn.
Câu 2: Quan sát bảng 40.1, hãy xếp thành nhóm các kiểu hình của cùng một tính trạng với nhau.
Hướng dẫn chi tiết:
- Tính trạng tóc:Tóc vàng, tóc đen, tóc xoăn, tóc thẳng
- Tính trạng da:Da vàng, da đen, da trắng
- Tính trạng mũi: Mũi cao, mũi thấp
- Tính trạng mắt: Mắt đen, mắt xanh
- Tính trạng nhóm máu: Nhóm máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB, nhóm máu O
II. BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Câu 1: Quan sát hình 40.2:
- a) Sắp xếp mỗi trường hợp có trong hình vào 3 nhóm tương ứng: bệnh di truyền, tật di truyền và hội chứng.
- b) Mô tả đặc điểm bên ngoài để nhận biết những người mắc hội chứng, bệnh, tật di truyền có trong hình.
Hướng dẫn chi tiết:
a)
- Bệnh di truyền: Hở khe môi, hàm; bạch tạng.
- Tật di truyền: Câm điếc bẩm sinh.
- Hội chứng: Turner, Down, Dính ngón tay.
b)
- Hội chứng Turner: Chiều cao thấp hơn trung bình, cổ ngắn, ngực rộng, bàn tay, bàn chân bị sưng phù, cơ quan sinh dục không phát triển.
- Hội chứng Down: Mắt xếch. tai thấp, lưỡi hơi thể ra ngoài, cổ ngắn, chiều cao thấp hơn trung bình, cơ bắp yếu hoặc khớp lỏng lẻo.
- Dính ngón tay: Hai hoặc nhiều ngón tay dính liền nhau.
- Hở khe môi, hàm: Môi hoặc hàm bị hở.
- Câm điếc bẩm sinh: Không nghe và không nói được.
- Bạch tạng: Da, tóc, lông mi, lông mày màu trắng, mắt xanh hoặc đỏ.
Câu 2: Hãy xác định các bệnh, hội chứng di truyền dưới đây là do đột biến trên gene hay nhiễm sắc thể bằng cách hoàn thành bảng 40.2
Hướng dẫn chi tiết:
Bệnh/Hội chứng |
Đột biến gene |
Đột biến NST |
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm |
Có |
Không |
Bệnh máu khó đông |
Có |
Không |
Bệnh bạch cầu tuỷ xương mạn tính |
Có |
Không |
Hội chứng Cri-du-chat |
Không |
Có (mất đoạn NST 5) |
Hội chứng Patau |
Không |
Có (thừa NST 13) |
Hội chứng Edward |
Không |
Có (thừa NST 18) |
Vận dụng: Chất độc da cam là tên gọi của một loại thuốc diệt có có chứa chất độc dioxin. Vi sao con, cháu của những người bị nhiễm chất độc da cam có nguy cơ bị dị dạng bẩm sinh?
Hướng dẫn chi tiết:
- Con, cháu của những người bị nhiễm chất độc da cam có nguy cơ bị dị dạng bẩm sinh bởi vì chất độc da cam có khả năng gây đột biến gen. Dioxin, một thành phần chính trong chất độc da cam, có thể gây ra các đột biến gen ở cả tế bào sinh dục (tinh trùng và trứng) và tế bào soma (tế bào cơ thể).
III. VAI TRÒ CỦA DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN.
Câu 1: Trong những trường hợp nào nên có sự tư vấn di truyền?
Hướng dẫn chi tiết:
- Có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền
- Mang thai
- Sẩy thai nhiều lần
- Vô sinh
- Chuẩn bị kết hôn
Vận dụng: Để bảo vệ giống nòi của loài người, với tư cách là một công dân toàn cầu, hãy nêu một số việc làm để thực hiện mục tiêu này.
Hướng dẫn chi tiết:
- Là một công dân toàn cầu, mỗi cá nhân có thể đóng góp vào việc bảo vệ giống nòi của loài người bằng những hành động thiết thực sau:
+ Nâng cao nhận thức về di truyền học
+ Thúc đẩy lối sống lành mạnh
+ Chăm sóc sức khỏe sinh sản
+ Hỗ trợ các nghiên cứu di truyền
+ Góp phần xây dựng môi trường sống an toàn và lành mạnh
Hướng dẫn chi tiết:
Tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng có nhiều tính trạng tốt
Tăng hiệu quả chọn giống
Giảm thiểu chi phí sản xuất
Bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Câu 1: Quan sát hình 39.1 và cho biết:
- a) Nhận xét sự di truyền của tính trạng thân xám và cánh dài; thân đen và cánh ngắn.
- b) Vị trí của gene quy định màu sắc thân và chiều dài cánh.
- c) Cơ thể F1 khi giảm phân tạo ra các loại giao tử nào?
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Nhận xét sự di truyền:
+ Tính trạng thân xám và cánh dài: là tính trạng trội.
+ Tính trạng thân đen và cánh ngắn: là tính trạng lặn.
- b) Vị trí của gen:
+ Gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh: nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
+ Gen A: quy định thân xám, gen a: quy định thân đen.
+ Gen B: quy định cánh dài, gen b: quy định cánh ngắn.
- c) Các loại giao tử của F1:
- F1 có kiểu gen AaBb (dị hợp tử hai cặp gen).
- Khi giảm phân, F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:
+ AB: thân xám, cánh dài
+ Ab: thân xám, cánh ngắn
+ aB: thân đen, cánh dài ab: thân đen, cánh ngắn
Câu 2: Xét sự di truyền của hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn được quy định bởi hai gene. Hãy phân biệt di truyền liên kết và phân li độc lập bằng cách hoàn thành bảng sau, trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp tử F1.
Hướng dẫn chi tiết:
Đặc điểm |
Di truyền liên kết |
Phân li độc lập |
Vị trí của hai gene trên nhiễm sắc thể |
Nằm trên cùng một NST tương đồng |
Nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau |
Số loại giao tử được tạo ra từ cơ thể di hợp tử F1 |
4 loại giao tử (AB, Ab, aB, ab) với tỉ lệ ngang nhau |
2 loại giao tử (AB và ab) với tỉ lệ 1/1 |
Số loại kiểu hình ở thế hệ con trong phép lai phân tích |
4 kiểu hình |
2 kiểu hình |
Số lượng biến dị tổ hợp ở thế hệ con trong phép lai phân tích |
Có biến dị tổ hợp (2 kiểu gen: Aabb và aaBB; 2 kiểu hình: xám, ngắn và đen, dài) |
Không có biến dị tổ hợp |
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?
Hướng dẫn chi tiết:
- Ứng dụng của hiện tượng di truyền liên kết trong thực tiễn:
+ Chọn giống
+ Lập bản đồ gen
+ Giám sát di truyền
+ Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
+ Hạn chế các bệnh di truyền
II. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH
Câu 1: Quan sát hình 39.2, nêu cơ chế xác định giới tính ở người
Hướng dẫn chi tiết:
- NST giới tính:
+ Ở người, NST giới tính bao gồm NST X và NST Y.
+ Nữ giới có 2 NST X (44A+XX).
+ Nam giới có 1 NST X và 1 NST Y (44A+XY).
- Quá trình thụ tinh:
+ Quá trình giảm phân: Nữ giới chỉ tạo ra 1 loại giao tử X (22A+X).Nam giới tạo ra 2 loại giao tử: X (22A+X) và Y (22A+Y).
+ Quá trình thụ tinh: Nếu giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử X của bố, hợp tử sẽ có kiểu gen XX và phát triển thành nữ. Nếu giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố, hợp tử sẽ có kiểu gen XY và phát triển thành nam.
- Tỷ lệ giới tính: Do nam giới tạo ra 2 loại giao tử X và Y với tỷ lệ xấp xỉ nhau, nên tỷ lệ giới tính ở đời con xấp xỉ 1:1 (1 nam : 1 nữ).
- Vai trò của NST Y: NST Y mang gen SRY (Sex-determining Region Y) quy định sự phát triển của cơ quan sinh dục nam.
- Hệ thống NST XY ở người có ưu điểm:
+ Giúp duy trì tỷ lệ giới tính cân bằng (1:1) trong quần thể.
+ Đảm bảo sự đa dạng di truyền cho con người.
Câu 2: Quan sát hình 39.3, cho biết giới nào là đồng giao tử, dị giao tử.
Hướng dẫn chi tiết:
- Hệ thống NST X-0 ở châu chấu:
+ Giới đồng giao tử: Con đực (XO) chỉ tạo ra 1 loại giao tử (O).
+ Giới dị giao tử: Con cái (XX) tạo ra 2 loại giao tử (X và O).
- Hệ thống NST Z-W ở gà:
+ Giới đồng giao tử: Con đực (ZZ) chỉ tạo ra 1 loại giao tử (Z).
+ Giới dị giao tử: Con mái (ZW) tạo ra 2 loại giao tử (Z và W).
Câu 3: Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?
Hướng dẫn chi tiết:
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính:
+ NST giới tính
+ Gen trên NST giới tính
+ Gen trên NST thường
+ Yếu tố môi trường: Nhiệt độ, Hormone
+ Yếu tố xã hội: văn hóa, giáo dục.
+ Yếu tố tâm lý: nhận thức về giới tính, bản dạng giới.
Vận dụng: Trình bày một số thành tựu trong chọn, tạo giống có ứng dụng di truyền liên kết ở địa phương em.
Hướng dẫn chi tiết:
- Một số thành tựu trong chọn, tạo giống có ứng dụng di truyền liên kết ở địa phương em:
+ Giống lúa TH3-N
+ Giống cam Xã Đoài của tỉnh Hà Tĩnh
+ Giống lợn Móng Cái của tỉnh Quảng Ninh
+ Giống gà Ri của tỉnh Thanh Hóa
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 40: Di truyền học người