Đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài 36: nguyên phân và giảm phân

File đáp án Sinh học 9 cánh diều Bài 36: nguyên phân và giảm phân. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều

BÀI 36: NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN

 

Mở đầu: Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì của bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ là nhờ những quá trình phân bào nào?

Hướng dẫn chi tiết:

Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì của bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ là nhờ những quá trình phân bào nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

I. KHÁI NIỆM NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN

Câu 1: Quan sát hình 36.1, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân.

Hướng dẫn chi tiết:

- Kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân:

+ Quá trình nguyên phân đã tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.

+ Nguyên phân là cơ sở cho sự sinh trưởng, phát triển của cơ thể và sự thay thế các tế bào già, lão hóa.

Câu 2: Quan sát hình 36.2, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân

Hướng dẫn chi tiết:

- Quá trình giảm phân đã tạo ra bốn tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.

- Giảm phân là cơ sở cho sự sinh sản hữu tính, tạo ra biến dị tổ hợp, góp phần vào quá trình tiến hóa.

Câu 3: Quan sát hình 36.1 và 36.2, phân biệt nguyên phân và giảm phân theo gợi ý trong bảng 36.1

Hướng dẫn chi tiết:

Đặc điểm

Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở loại tế bào

Tế bào sinh dưỡng

Tế bào sinh dục

Số lần phân chia bộ nhiễm sắc thể kép

1

2

Cách xếp hàng của các nhiễm sắc thể kép ở kì giữa

Trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (giảm phân I) và thành một hàng ở mỗi cực của tế bào (giảm phân II)

Có hiện tượng trao đổi chéo

Không

Có (giảm phân I)

Số tế bào con được hình thành

2

4

Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi bộ nhiễm sắc thể sao phân chia

Giống nhau và giống tế bào mẹ (2n)

Giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ (n)

II. Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN

Câu 1: Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) và (3) tương ứng với nguyên phân hay giảm phân. Từ đó, mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính.

Hướng dẫn chi tiết:

- Vị trí:

+Vị trí (1): Nguyên phân
+Vị trí (2): Giảm phân

+ Vị trí (3): Thụ tinh

- Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính:

+ Nguyên phân: Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển và thay thế các tế bào già, lão hóa. Duy trì bộ NST 2n đặc trưng của loài ở tế bào sinh dưỡng.

+ Giảm phân: Tạo ra giao tử (n NST) cho sinh sản hữu tính. Giảm bộ NST xuống một nửa (n) so với tế bào mẹ (2n). Tạo ra biến dị tổ hợp góp phần vào quá trình tiến hóa.

+ Thụ tinh: Kết hợp hai giao tử (n NST) tạo thành hợp tử (2n NST). Phục hồi bộ NST 2n đặc trưng của loài ở hợp tử.

- Sự phối hợp của ba quá trình này đảm bảo:

+ Duy trì bộ NST 2n đặc trưng của loài qua các thế hệ.

+ Tạo ra biến dị tổ hợp, góp phần vào quá trình tiến hóa.

Câu 2: Nêu thêm ví dụ về ứng dụng nguyên phân, giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi.

Hướng dẫn chi tiết:

- Giâm cành: Hoa hồng, mận, liễu,...
- Chiết cành: Cam, bưởi, ổi,...

- Ghép cành: Cam, bưởi, xoài,...

- Nuôi cấy mô: Lan, dâu tây, khoai tây,...

- Thụ tinh nhân tạo: Bò, lợn, gà,...

- Cấy phôi: Bò, lợn,...

 

Câu 3: Mỗi vật nuôi, cây trồng trong hình 36.4 có thể được tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân hay giảm phân và thụ tinh?

Hướng dẫn chi tiết:

- Lợn:

+ Lợn con: Được tạo ra nhờ thụ tinh giữa tinh trùng và trứng của lợn.

+ Tế bào sinh dưỡng của lợn: Được tạo ra nhờ nguyên phân.

- Bò:

+ Bò con: Được tạo ra nhờ thụ tinh giữa tinh trùng và trứng của bò.

+ Tế bào sinh dưỡng của bò: Được tạo ra nhờ nguyên phân.

- Lúa:

+ Cây lúa: Được tạo ra nhờ nguyên phân từ hợp tử (sau thụ tinh).

+ Hạt lúa: Được tạo ra nhờ thụ tinh giữa hạt phấn và noãn.

- Bưởi:

+ Cây bưởi có thể được tạo ra bằng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm:

Ghép cành: Tạo cây bưởi con từ cành ghép (nguyên phân).

Nuôi cấy mô: Tạo cây bưởi con từ mô nuôi cấy (nguyên phân).

Trồng từ hạt: Hạt bưởi nảy mầm và phát triển thành cây bưởi con (nguyên phân)

sau quá trình giảm phân và thụ tinh để tạo hạt.

Vận dụng: Quan sát hình 36.5, nêu cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B và C

Hướng dẫn chi tiết:

- Cây bưởi B:

+ Phương pháp: Chiết cành

+ Cơ sở khoa học:

          Tính totipotent: Tế bào thực vật có khả năng totipotent, nghĩa là có khả năng phát triển thành toàn bộ cây con.

          Nguyên phân: Khi chiết cành, các tế bào sinh dưỡng ở cành chiết sẽ nguyên phân để tạo ra các tế bào mới, hình thành nên rễ và chồi mới.

          Khả năng tái sinh: Cây bưởi có khả năng tái sinh, nghĩa là có thể phát triển các bộ phận mới từ các bộ phận đã có.

- Cây bưởi C:

+ Phương pháp: Gieo hạt

+ Cơ sở khoa học:

          Giảm phân và thụ tinh: Quá trình giảm phân ở cây bưởi tạo ra giao tử đực (n) và giao tử cái (n). Sau đó, thụ tinh giữa hai giao tử này sẽ tạo thành hợp tử (2n) phát triển thành hạt bưởi.

          Nảy mầm: Hạt bưởi có khả năng nảy mầm, nghĩa là có thể phát triển thành cây con.

          Nguyên phân: Sau khi nảy mầm, hợp tử sẽ nguyên phân để phát triển thành cây bưởi con.

=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 36: Nguyên phân và giảm phân

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Sinh học 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay