Đáp án Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Bài 16: Đọc: về thăm đất Mũi

File đáp án Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Bài 16: Đọc: về thăm đất Mũi. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

BÀI 16

ĐỌC: VỀ THĂM ĐẤT MŨI

Khởi động: Từ tên gọi Đất Mũi và tranh ảnh minh họa, nếu cảm nhận của em về vùng đất này.

Hướng dẫn chi tiết:

- Đất Mũi, tên gọi đã nói lên nhiều điều về vùng đất này. Đây là mảnh đất cuối cùng của Việt Nam, nằm ở phía nam cực của đất nước. Đất Mũi thuộc huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

- Về mặt địa lý, Đất Mũi giáp với Biển Đông ở phía nam, Vịnh Thái Lan ở phía tây và phía bắc, và giáp xã Viên An ở phía đông 1. Đất Mũi có diện tích 147,22 km² và dân số năm 2022 là 17.407 người 1.

- Đất Mũi không chỉ nổi tiếng với vị trí địa lý đặc biệt mà còn với hệ sinh thái độc đáo, đa dạng. Nơi đây được bao phủ bởi một màu xanh ngút ngàn của cây mắm, cây đước với hệ thống rừng có hệ sinh thái độc đáo. Đất Mũi cũng là nơi đặt mốc tọa độ quốc gia, biểu trưng cho cả dân tộc.

- Từ những thông tin trên, em cảm nhận Đất Mũi như một biểu tượng của sự kiên trì và bền bỉ. Mặc dù nằm ở vị trí cực nam của đất nước, nhưng Đất Mũi vẫn tỏa sáng với vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ và là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Đất Mũi cũng là minh chứng cho sự phát triển không ngừng của con người, với những cộng đồng lưu dân người Kinh, Hoa, Khmer đã khai hoang mở cõi vào cuối thế kỷ 17, đầu 18.

Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Tìm những hình ảnh cho thấy vẻ đẹp độc đáo của cây cối ở Đất Mũi.

Hướng dẫn chi tiết:

Những hình ảnh đó là: đước chyaj, rừng mắm, đước xanh đến tận vô cùng, rễ mắm ăn lên, rễ đước cắm xuống, …

Câu 2: Những hình ảnh thiên nhiên ở Đất Mũi (gió, biển, đất trời,...) được miêu tả như thế nào?

Hướng dẫn chi tiết:

- Gió: mở hội trên đồng

- Biển: gặp rừng

- Phù sa như dòng sữa, nuôi đất rừng Năm Căn

- Đất trời gặp lại, cho bãi bồi vươn xa, …

Câu 3: Hai dòng thơ “Nơi địa đầu Tổ quốc/ Rạng ngời ánh bình minh!” gợi cho em suy nghĩ gì về Đất Mũi?

Hướng dẫn chi tiết:

Hai dòng thơ “Nơi địa đầu Tổ quốc/ Rạng ngời ánh bình minh!” gợi cho em suy nghĩ về Đất Mũi như một biểu tượng của sự kiên trì và bền bỉ. Đất Mũi, nơi mặt trời mọc đầu tiên, mang đến cho em cảm giác tự hào về đất nước Việt Nam.

Câu 4: Theo em, vì sao “lần đầu về Đất Mũi, tác giả lại có cảm giác “như về với nhà mình"?

Hướng dẫn chi tiết:

Khi tác giả nói “lần đầu về Đất Mũi, như về với nhà mình”, có thể hiểu là tác giả cảm thấy gần gũi, quen thuộc khi trở lại Đất Mũi vì vẻ đẹp tự nhiên, con người nơi đây, hoặc cảm giác tự hào về một phần của Tổ quốc đã tạo nên cảm giác đó.

Câu 5: Dựa vào bài đọc, em hãy giới thiệu Đất Mũi Cà Mau với bạn bè.

- Vị trí

- Vẻ đẹp tự nhiên (cây cối, đất đai, trời, biển,...)

Hướng dẫn chi tiết:

Đất Mũi, nằm ở phía nam cực của Việt Nam, là một vùng đất đầy màu sắc với hệ sinh thái độc đáo. Nơi đây có biển xanh, trời trong xanh, đất màu mỡ, và cây cối xanh tươi. Đất Mũi không chỉ nổi tiếng với vị trí địa lý đặc biệt mà còn với hệ sinh thái độc đáo, đa dạng. Đất Mũi cũng là nơi đặt mốc tọa độ quốc gia, biểu trưng cho cả dân tộc. Đến với Đất Mũi, bạn sẽ được trải nghiệm vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ và cảm nhận sự gần gũi, quen thuộc như đang về nhà. Đất Mũi chính là niềm tự hào của người dân Việt Nam.

Luyện tập theo văn bản đọc

Câu 1: Khổ đầu của bài thơ Về thăm Đất Mũi sử dụng biện pháp so sánh hay nhân hoá? Nêu tác dụng của biện pháp đó trong việc miêu tả cảnh vật.

Hướng dẫn chi tiết:

Khổ đầu của bài thơ “Về thăm Đất Mũi” sử dụng biện pháp nhân hoá khi miêu tả “đất thở” và “được chạy”. Biện pháp này giúp tạo nên hình ảnh Đất Mũi như một sinh vật sống động, gần gũi và thân thiện với con người.   

Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong khổ thơ dưới đây và đặt câu với mỗi từ tìm được.

Lần đầu về Đất Mũi

Như về với nhà mình

Nơi địa đầu Tổ quốc

Rạng ngời ánh bình minh!

Hướng dẫn chi tiết:

- Từ đồng nghĩa với "tổ quốc" là "quê hương".

Câu: "Tôi luôn tự hào về quê hương của mình, nơi mà tôi gắn bó từ thuở nhỏ và mang trong đó những kỷ niệm đáng nhớ."

- Từ đồng nghĩa với "rạng ngời" là "sáng chói".

Câu: "Mặt trời mọc lên, tạo nên một cảnh tượng sáng chói trên bầu trời, khiến mọi thứ xung quanh trở nên rạng ngời và tươi sáng."

VIẾT: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (BÀI VIẾT SỐ 2)

Câu 1: Chuẩn bị.

Hướng dẫn chi tiết:

Chương trình: Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt.

Câu 2: Viết.

Hướng dẫn chi tiết:

Chương trình: Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt

  1. Mục đích chương trình:

- Nâng cao ý thức cộng đồng về tình hình khẩn cấp của đồng bào gặp khó khăn do lũ lụt.

- Tổ chức quyên góp tiền, đồ, hoặc các nguồn lực khác nhằm hỗ trợ và giúp đỡ những người bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.

  1. Thời gian và địa điểm:

- Thời gian: ngày 20 tháng 3 đến 27 tháng 3 năm 2024

- Địa điểm: trường Tiểu học Kim Đồng.

  1. Chuẩn bị:

- Xác định mục tiêu quyên góp: Tiền mặt, đồ dùng, thực phẩm, quần áo, nhu yếu phẩm, vv.

- Xây dựng kế hoạch quảng bá: Chuẩn bị các tài liệu, poster, thông báo, email, bài viết trên mạng xã hội, vv.

- Thiết lập hệ thống thu nhận quyên góp: Đặt hộp quyên góp tại các địa điểm, tạo số điện thoại hoặc tài khoản ngân hàng để nhận tiền ủng hộ.

- Tổ chức đội ngũ tình nguyện viên: Tìm kiếm và đăng ký những người muốn tham gia cùng hỗ trợ trong việc tổ chức và quản lý chương trình.

  1. Kế hoạch thực hiện

Thời gian

Nội dung

Người phụ trách

20/3

- Chuẩn bị các tài liệu, poster, thông báo, email, bài viết trên mạng xã hội.

- Gửi thông điệp qua email, bài viết trên mạng xã hội, đăng tin trên các bảng thông tin công cộng.

Thầy cô cùng hội trưởng

21/3-26/3

- Đặt hộp quyên góp tại các địa điểm công cộng như trường học, cơ quan, siêu thị, nhà thờ, vv.

- Cung cấp thông tin về việc quyên góp tiền mặt hoặc đồ dùng và thu thập chúng theo kế hoạch.

Các bạn học sinh thay phiên nhau trực.

27/3

- Tổng hợp sách và phân loại sách

Thầy cô và học sinh

Câu 3: Đọc soát và chỉnh sửa (nếu có).

NÓI VÀ NGHE: SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG

Câu 1: Chuẩn bị.

Hướng dẫn chi tiết:

  • Chọn sản vật: Bánh bèo Huế

Câu 2: Trình bày.

Hướng dẫn chi tiết:

Sản vật độc đáo: Bánh bèo Huế

- Sản vật có tên gọi là "Bánh bèo Huế".

- Bánh bèo Huế là một món ăn truyền thống đặc sản của thành phố Huế, nằm ở miền Trung Việt Nam.

- Bánh bèo Huế có đặc điểm độc đáo là hình dáng nhỏ nhắn, mềm mịn và mỏng, tạo thành từ lớp bột gạo nướng chín.

- Một trong những điểm đặc trưng của bánh bèo Huế là cách trình bày. Bánh được đặt trên đĩa nhỏ hoặc đĩa lá chuối, thêm lớp tôm khô hoặc tôm tươi, và cuối cùng được rưới nước mắm chua ngọt và chút mỡ hành. Bánh bèo thường được ăn kèm với rau sống, giá đỗ và gia vị như tiêu, tỏi, tương ớt để tăng thêm hương vị.

- Bánh bèo Huế thường được dùng như một món ăn nhẹ trong bữa sáng hoặc bữa tối. Người ta thường ăn bánh bèo bằng cách dùng đũa hoặc chén sứ nhỏ để nhấc từng miếng bánh lên và ăn kèm với các loại rau sống và gia vị. Bánh bèo Huế cũng là một món ăn phổ biến trong các tiệc cưới, lễ hội và các dịp đặc biệt khác.

=> Bánh bèo Huế không chỉ là một món ăn ngon mà còn mang trong mình giá trị văn hóa và lịch sử của Huế. Nó được coi là một biểu tượng ẩm thực đặc trưng và góp phần quảng bá văn hóa ẩm thực Việt Nam ra thế giới.

Câu 3: Trao đổi, góp ý.

Hướng dẫn chi tiết:

  • Nội dung giới thiệu có đầy đủ, cụ thể, thú vị, ...
  • Thiếu hình ảnh minh họa và video cách làm món ăn.

Bài tập về nhà:

Câu 1: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về đồ dùng hoặc đồ thủ công mĩ nghệ của một dân tộc thiểu số trên đất nước Việt Nam.

Hướng dẫn chi tiết:

- Dân tộc H'mong là một trong những dân tộc thiểu số đặc biệt và giàu truyền thống văn hóa ở Việt Nam. H'mong nổi tiếng với nghệ thuật và đồ thủ công mỹ nghệ độc đáo, mang trong mình những giá trị văn hóa sâu sắc và sự sáng tạo của dân tộc.

- Một trong những đồ dùng và đồ thủ công mỹ nghệ nổi bật của dân tộc H'mong là các tác phẩm thêu vải. Thêu vải H'mong là một nghệ thuật tinh xảo, với những họa tiết phức tạp và sắc màu tươi sáng. Những tác phẩm thêu vải này thường được thực hiện trên các tấm vải bông mềm mại và có màu sắc đa dạng. H'mong sử dụng các kỹ thuật thêu tay truyền thống để tạo ra những hình ảnh đẹp mắt về thiên nhiên, động vật, câu chuyện dân gian và các biểu tượng tôn giáo của họ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Tiếng Việt 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay