Đáp án Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Bài 9: Trước cồng trời

File đáp án Tiếng Việt 5 kết nối tri thức Bài 9: Trước cồng trời. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

BÀI 9: TRƯỚC CỔNG TRỜI

ĐỌC: TRƯỚC CỔNG TRỜI

Khởi động: Theo em, vì sao cảnh vật trong bức tranh dưới đây được gọi là “cồng trời”?

Hướng dẫn chi tiết:

- Theo em, cảnh vật trong bức tranh dưới đây được gọi là “cồng trời” vì thiên nhiên nơi đây vô cùng hùng vĩ, thơ mộng, nên thơ. Hình ảnh dòng suối trong chảy từ đầu nguồn. Đàn dê gặm cỏ và uống nước. Đặc biệt là hình ảnh thác đổ xuống, mây ngút ngàn.

Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Dựa vào khổ thơ thứ nhất, hãy miêu tả khung cảnh "cổng trời" theo hình dung của em.

Hướng dẫn chi tiết:

- Hình ảnh “cổng trời” là một khung cảnh tuyệt đẹp mở ra trước mắt. Trước mắt ta, khoảng trời mênh mông, ánh sáng mặt trời tràn ngập không gian. Một biển mây trôi đi êm đềm, tầng sương mờ phủ lên bầu trời xanh thẳm. Gió nhè nhẹ thoảng qua, như những hơi thở của tự nhiên, mang theo hương vị của đất trời.

Câu 2: Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với những hình ảnh nào? Em thấy hình ảnh nào thú vị nhất? Vì sao?

Hướng dẫn chi tiết:

- Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với những hình ảnh như sắc màu cỏ hoa, con thác réo ngân nga, đàn dê soi đáy suối, ráng chiều như hơi khói, vạt nương màu mật, lúa chín ngập lòng thung, … Em thích nhất hình ảnh “con thác réo ngân nga” vì hình ảnh này thể hiện sự hùng vì của thiên nhiên, từng dòng thác đổ xuống ào ào dữ dội nhưng lại tạo ra âm thanh ngân nga nghe như tiếng nhạc hào hùng.

Câu 3: Hình ảnh con người trong 2 khổ thơ cuối có những điểm chung nào?

Hướng dẫn chi tiết:

Hình ảnh con người trong 2 khổ thơ cuối có điểm chung là họ đều đi lao động hăng say để tạo ra lương thực, họ mặc những bộ quần áo chàm màu sắc sặc sỡ, …

Câu 4: Theo em, điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?

Hướng dẫn chi tiết:

- Theo em, điều đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên là nhờ hình ảnh gió thổi, suối reo và đặc biệt là hình ảnh con người mặc những bộ quần áo sặc sỡ, làm việc hăng say, trò chuyện vui vẻ, …

Câu 5: Nêu chủ đề của bài thơ.

Hướng dẫn chi tiết:

- Chủ đề của bài thơ: tác giả ca ngợi thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng và vẻ đẹp lao động của con người làm việc chăm chỉ, hăng say.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khỏe và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít.

(Theo Nguyễn Kiên)

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn  ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hòa vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

  1. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?
  2. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. Từ in đậm trong đoạn văn có nghĩa giống nhau:

+ sáng sớm – ban mai

+ khuân - vác

  1. Những từ in đậm trong đoạn văn có nghĩa gần giống nhau: khuân – tha – vác – nhấc.

Nét nghĩa khác nhau của chúng:

- "Tha" có nghĩa là kéo lê đồ vật, di chuyển vật từ nơi này sang nơi khác.

- "Khuân", "vác" và "nhấc" đều ám chỉ hành động cầm giữ, mang hoặc đỡ vật.

Câu 2: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau:

  1. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó
  2. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia
  3. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Hướng dẫn chi tiết:

  1. chăm chỉ, cần củ, siêng năng, chịu khó
  2. đất nước, giang sơn, quốc gia
  3. yên bình, thanh bình

Câu 3: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

  1. Chân yếu tay mềm b. Thức khuya dậy sớm c. Đầu voi đuôi chuột
  2. Một nắng hai sương e. Ngăn sông cấm chợ g. Thay hình đổi dạng

Hướng dẫn chi tiết:

Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa:

  1. Chân yếu tay mềm: yếu – mềm
  2. Ngăn sông cấm chợ: ngăn – cấm
  3. Thay hình đổi dạng: thay – đổi

Câu 4: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

Hướng dẫn chi tiết:

  • bắt đầu
  • tốt tươi
  • no nê
  • đói khát

VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH

Câu 1: Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi.

  1. Bài văn trên tả gì?
  2. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của bài văn. Nêu nội dung chính của mỗi phần.
  3. Trong phần thân bài, phong cảnh được tả theo trình tự nào? Tìm từ ngữ được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cảnh.
  4. Tình cảm của người viết đối với phong cảnh được thể hiện qua những chi tiết nào?

Hướng dẫn chi tiết:

  1. Bài văn trên tả thành phố Đà Lạt – một thành phố ngàn hoa, nổi tiếng với hồ trong xanh và thông mơ màng.
  2. Mở bài – Đoạn 1: Giới thiệu đối tượng miêu tả - thành phố Đà Lạt.

Thân bài – Đoạn 2,3,4,5: Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của thành phố Đà Lạt.

Kết bài – Đoạn 6: Nhận xét và cảm xúc của tác giả về thành phố Đà Lạt.

  1. – Trong phần thân bài, phong cảnh được tả theo trình tự từ bao quát đến cụ thể.

- Từ ngữ được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cảnh: ngàn hoa, mơ màng, lí tưởng, nao lòng, hùng vĩ, nên thơ, bồng lai tiên cảnh, …

  1. Tình cảm của người viết đối với phong cảnh được thể hiện qua những chi tiết: thành phố ngàn hoa, nơi nghỉ mát lý tưởng, cảnh đẹp đến nao lòng, chốn “bồng lai tiên cảnh”.

Câu 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả phong cảnh.

Hướng dẫn chi tiết:

Những điểm cần lưu ý khi viết bài văn tả phong cảnh:

– Phong cảnh được miêu tả phải đúng đề bài, chủ đề của bài văn. Phong cảnh phải được tả chi tiết, rõ ràng, sử dụng các từ miêu tả.

– Bố cục bài văn rõ ràng, chia từng đoạn với các nội dung kể tả.

– Trình tự miêu tả nhất quán, tả lần lượt từng phần hoặc từng vẻ đẹp của phong cảnh.

– Cách lựa chọn cảnh vật để miêu tả phải cụ thể, tiêu biểu và dễ gây cảm xúc với con người.

– Làm nổi bật đặc điểm của phong cảnh với cách dùng từ gợi cảm, so sánh dễ hình dung.

Bài tập về nhà:

Câu 1: Sưu tầm đoạn văn hoặc bài văn tả phong cảnh (cảnh sông suối, ao hồ, biển đảo, ...).

Hướng dẫn chi tiết:

Nghỉ hè năm trước em được đi tắm biển Bà Rịa Vũng Tàu. Bình minh mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ, từ từ đội nước nhô lên. Những tia nắng màu vàng tinh nghịch nhảy múa trên đầu ngọn sóng. Mặt biển như một tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch, rộng mênh mông. Xa xa, từng đoàn thuyền nối nhau vượt sóng. cánh chim hải âu chập chờn như đùa với sóng. Sóng vỗ bờ oàm oạp, tung bọt trắng xóa, nối nhau xô bờ cát. Bãi cát thoai thoải, rộng và rất đông người vui chơi, tắm biển. Những rặng dừa xanh rì rào gió thổi cùng với sóng biển như bản hòa tấu hùng vĩ. Khi chiều tà thấp thoáng những ánh đèn của đoàn thuyền đánh cá như muôn vàn vì sao lấp lánh trên mặt biển. Biển là một bức tranh thiên nhiên đẹp vô cùng. Biển mang đến cho em nhiều khám phá lí thú. Em rất yêu biển.

Câu 2: Tìm đọc sách báo khoa học viết về động vật hoang dã.

Hướng dẫn chi tiết:

Các cuốn sách viết về động vật hoang dã:

- Khám phá rừng già – Động vật hoang dã của tác giả Steve Parker

- Tạo hình thế giới – Động vật hoang dã của tác giả Sandy Trần

- Chang hoang dã – Gấu của tác giả Trang Nguyễn

- Mười vạn câu hỏi vì sao…

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Tiếng Việt 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay