Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8,9: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Dưới đây là giáo án ôn tập bài 8,9 : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: .../.../…

BÀI 8. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

BÀI 9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Ôn lại và củng cố lại kiến thức về dấu hiệu chia hết thông qua luyện tập các phiếu bài tập:

+ Cách nhận biết các dấu hiệu chia hết, nhận biết một số chia hết cho 2; 5; 3 và 9.

+ Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2; 5; 3 và 9 hay không.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để nhận biết các số chia hết cho 2; 5; 3; 9, xét tính chia hết cho 2; 5; 3; 9 của một tổng, một hiệu; rèn kĩ năng lập các số chia hết cho 2; 5; 3; 9 thỏa mãn điều kiện cho trước.

- Năng lực tư duy, lập luận toán học: Vận dụng kiến thức về các dấu hiệu chia hết để giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong cuộc sống.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt vấn đề thông qua bài toán “Tìm số dư của phép chia 2 020 cho 5?”

- HS trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung bài ôn tập.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết của dạng toán “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” và “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đưa nhiệm vụ và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

+ HS1: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

+ HS2: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

* Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

* Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

 

 

 

 

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

+ Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

a. Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

VD: 12492  9

(vì 1 + 2 + 4 + 9 + 2 = 18  9)

b. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

VD: 12345  3

( vì 1+ 2 + 3 + 4 + 5 = 15  3)

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong dạng “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” và “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

Dạng 1: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

* Phương pháp giải:

+ Dạng 1.1: Nhận biết các số chia hết cho 2, 5

- Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

- Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

- Các số chia hết cho cả 2 và 5 là các số có chữ số tận cùng là 0.

+ Dạng 1.2: Xét tính chia hết cho 2, 5 của một tổng, hiệu

- Cách 1: Xét mỗi số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5 hay không.

- Cách 2: Xét tổng (hiệu) các số hạng có chia hết cho 2, cho 5 hay không.

+ Dạng 1.3: Lập các số chia hết cho 2, 5 thỏa mãn điều kiện cho trước

- Bước 1: Lập chữ số cuối cùng của số cần tìm từ các chữ số đã cho;

- Bước 2: Lập nốt các chữ số còn lại sao cho thỏa mãn điều kiện đề bài;

- Bước 3: Liệt kê các số thỏa mãn bài toán.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Trong các số sau: 150; 255; 374; 480; 584; 661; 872; 995

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 5?

c) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?

d) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

Bài 2. Trong những số từ 2 000 đến 2 010, số nào

a) chia hết cho 2

b) chia hết cho 5

c) chia hết cho cả 2 và 5?

Bài 3. Chứng tỏ rằng ab(a + b) chia hết cho 2, với a và b là hai số tự nhiên bất kì.

Bài 4. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, có chia hết cho 5 không?

a) 24 + 56

b) 345 + 160 + 20

c) 2. 3. 4. 5 + 70

d) 143 + 67 + 22

Bài 5. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 2, cho 5 hay không?

a) 2 030 + 2 044

b) 2 025 + 2 020

Bài 6. Tìm a để số  thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 5

c) Chia hết cho cả 2 và 5

 

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

a) Các số chia hết cho 2: 150; 374; 480; 584; 872

b) Các số chia hết cho 5: 150; 255; 480; 995

c) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 255, 995

d) Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 150; 480

Bài 2.

a) Các số chia hết cho 2 là: 2 000; 2 002; 2 004; 2 006; 2 008; 2 010

b) Các số chia hết cho 5 là: 2 000; 2 005; 2 010

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2 000; 2 010

Bài 3.

Ta có: ab(a + b) = a2b + a.b2

Tích của một số bình phương với một số bất kì đều là số chẵn, tổng của hai số chẵn là một số chẵn nên ab(a +b) là số chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2.

Bài 4.

a) 24 + 56 = 80 => chia hết cho 2, cho 5

b) 345 + 160 + 20 = 525 => không chia hết cho 2, chia hết cho 5

c) 2. 3. 4. 5 + 70 = 190 => chia hết cho 2, cho 5

d) 143 + 67 + 22 = 232 => chia hết cho 2, không chia hết cho 5

Bài 5.

a) 2 030 + 2 044

Có 2 030  2; 2 044  2 nên 2 030 + 2 044  2

Có 2 030  5; 2 044  5 nên 2 030 + 2 044  5

b) 2 025 + 2 020

Có 2 020  2; 2 025  2 nên 2 025 + 2 020  2

Có 2 025  5; 2 020  5 nên 2 025 + 2 020  5

Bài 6.

a) a = {0; 2; 4; 6; 8}

b) a = {0; 5}

c) a = {0}

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 2:  Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Phương pháp giải:

+ Dạng 2.1: Nhận biết các số chia hết cho 3, 9

- Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho;

- Bước 2: Kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho 3 (cho 9) hay không. 

Lưu ý: Nếu số đó chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.

+ Dạng 2.2: Xét tính chia hết cho 3, 9 của một tổng, hiệu

- Cách 1: Xét mỗi số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

- Cách 2: Xét tổng (hiệu) các số hạng có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

Lưu ý: Ta nên xét tổng (hiệu) chia hết cho 9 trước. Từ đó suy ra chia hết cho 3.

+ Dạng 2.3: Lập các số chia hết cho 3, 9 thỏa mãn điều kiện cho trước

- Bước 1: Chọn nhóm các chữ số có tổng chia hết cho 3 (cho 9);

- Bước 2: Từ mỗi nhóm liệt kê các số thảo mãn điều kiện đề bài.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Trong các số: 645; 852; 144; 127; 540; 111 những số nào chia hết cho 3? Những số nào chia hết cho 9?

Bài 2. Trong các số từ 2 020 đến 2 031, số nào?

a) Chia hết cho 3?

b) Chia hết cho 9?

c) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?

Bài 3. Một số tự nhiên a chia cho 45 có số dư là 15. Hỏi số a có chia hết cho 3 không? Cho 9 không?

Bài 4. Xét các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không? Có chia hết cho 9 không?

a) A = 36 + 54

b) B = 156 - 12

c) C = 100 + 723 - 123

d) D = 72 - 45 + 99

Bài 5. Từ bốn chữ số 0; 6; 4; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn.

a) Chia hết cho 9

b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Bài 6. Điền chữ số vào vị trí của a, b để  chia hết cho các số 2; 3; 5; 9.

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

Các số chia hết cho 9 là: 144; 540

Các số chia hết cho 3 là: 645; 852; 144; 540; 111

Bài 2.

a) 2 022; 2 025; 2 028, 2 031

b) 2 025

c) 2 022; 2 028; 2 031

Bài 3.

Số tự nhiên a chia cho 45 dư 15 nên a =45k + 15 (k N)

Vì 45k chia hết cho 9, 15 không chia hết cho 9 nên a không chia hết cho 9.

Vì 45k chia hết cho 3, 15 không chia hết cho 3 nên a chia hết cho 3.

Bài 4.

a) A = 36 + 54 = 90 => chia hết cho 3 và cho 9

b) B = 156 - 12 = 144 => chia hết cho 3 và cho 9

c) C = 100 + 723 - 123 = 700 => không chia hết cho 3 và cho 9

d) D = 72 - 45 + 99 = 126 => chia hết cho 3 và cho 9

Bài 5.

a) Chỉ có ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là 4; 5; 0 (vì 4 + 5 +0 = 9)

Với ba chữ số trên lập được các số: 450; 405; 540; 504

b) Bộ ba chữ số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là 4; 5; 6 (vì 4 + 5 + 6 = 15).

Với ba chữ số trên lập được các số: 456; 465; 546; 564; 645; 654.

Bài 6.

 chia hết cho 2 và 5 nên phải có tận cùng là 0 => b = 0

chia hết cho 3 và 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 9

=> a + 4 + 6 + 0 = 10 + a chia hết cho 9

Do 0 < a < 10 nên a = 8

Vậy số cần tìm là 8460.

 

* Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài cá nhân và trình bày bảng.

 

Dạng 3: Bài toán thực tế

Phương pháp giải:

Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, cần tính những yếu tố nào, mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau?

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1. Ông Tuấn có hai đoạn ống thép, một đoạn dài 12 m và một đoạn dài 6m. Ông có thể cắt cả hai đoạn ống thép này thành các đoạn dài bằng nhau, mỗi đoạn dài 5 m sao cho không có đoạn thép nào thừa được không? Nếu không được thì ông có thể thay 5m bằng mấy mét thì được?

Bài 2. Trên một bờ đất dài 270 m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây phi lao thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây phi lao để trồng?

Bài 3. Khối lớp 6 của một trường có 243 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh khối 6 thành 5 nhóm. Hỏi cô có chia được nhóm không?

Bài 4. Cô Lan có một số kẹo. Nếu cô chia số kẹo thành 12 phần bằng nhau thì dư 3 cái.

a) Hỏi với số kẹo đó, cô Lan có thể chia thành ba phần bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Hỏi với số kẹo đó, cô Lan có thể chia thành năm phần bằng nhau hay không? Vì sao?

Bài 5. Trong một bài thi trắc nghiệm Toán 6, mỗi câu đúng được 9 điểm, mỗi câu sai bị trừ đi 3 điểm. Sau khi cả lớp làm bài xong, cô giáo đọc đáp án cho cả lớp tính điểm và gọi bạn Nam tính điểm bài mình. Nam tính được 152 điểm. Cô giáo biết ngay Nam tính sai. Tại sao lại như vậy?

 

- HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.

- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.

Gợi ý đáp án:

Bài 1.

- Ông Tuấn không thể cắt cả hai đoạn ống thép thành từng đoạn dài 4 m bằng nhau vì 6 không chia hết cho 5.

- Ông Tuấn có thể thay 5m thành 3m hoặc 2m vì 12 và 6 đều chia hết cho 2 và 3.

Bài 2.

Bác nông dân có thể trồng được vì 270 chia hết cho 9.

Số cây bác nông dân cần có để trồng là 270 : 9 = 30 (cây)

Bài 3.

Cô không thể chia nhóm như vậy được. Vì 243 không chia hết cho 5.

Bài 4.

Gọi số kẹo cô Lan có là a và q là số phần cô Lan chia 12.

Ta có: a = 12q + 3

a) Vì 12q  3 và 3  3 nên a  3, do đó cô Lan có thể chia số kẹo thành ba phần bằng nhau.

b) Vì 12q  3 và 3 5 nên a  5, do đó cô Lan không thể chia số kẹo thành 5 phần bằng nhau.

Bài 5.

Mỗi câu trả lời đúng được 9 điểm và sai bị trừ 3 điểm. Do đó số điểm của Nam phải là một số chia hết cho 3.

Mà 152 không chia hết cho 3 nên chắc chắn Nam tính sai.

 

*Nhiệm vụ 4: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

 

PHIẾU TRẮC NGHIỆM NHANH

Hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng

Câu 1. Số nào chia hết cho 2?

A. 8 547                           B. 5 847                          C.8 745                       D. 8 754

Câu 2. Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?

A. 815                              B. 810                             C. 518                        D. 580

Câu 3. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?

A. 75                                B. 81                                C. 144                       D. 702

Câu 4. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. Tổng của 2 020 số lẻ bất kì luôn chia hết cho 2

B. 81 + 1 236 + 54 369 chia hết cho 3

C. 14 + 76 + 153 + 8 766 + 900 540 chia hết cho 9

D. 81. 6 334 - 17. 88 + 4 012 020 chia hết cho 9.

Câu 5. Tìm chữ số x để chia hết cho 3

A. x  {3; 6; 9}

B. x  {4; 6; 9}

C. x  {4; 5; 9}

D. x  {3; 5; 6}

Câu 6. Tìm chữ số x để chia hết cho 9  

A. x = 7                     B. x = 8                             C. x = 9                   D. x = 6

Câu 7. Tìm các số tự nhiên a, b sao cho: 231a + 8 973b = 5 237 692

A. a = 1; b = 3              

B. a = 5; b = 2

C. a = 2; b = 3

D. Không tìm được a, b thỏa mãn yêu cầu đề bài

Câu 8. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia 3 dư 1?

A. 30 số                      B. 35 số                               C. 25 số                 D. 20 số

Câu 9. Một công ty có 9 contenơ hàng với khối lượng mỗi công contenơ hàng là 193 tạ, 293 tạ, 277 tạ, 297 tạ, 316 tạ, 321 tạ, 329 tạ, 346 tạ, 355 tạ. Trong sáu tháng đầu năm, công ty đó đã xuất khẩu 8 contenơ hàng, trong đó lượng hàng xuất khẩu của quý II gấp 8 lần quý I. Contenơ hàng còn lại có khối lượn bằng bao nhiêu?

A. 293 tạ                     B. 297 tạ                          C. 316 tạ                  D. 329 tạ    

Câu 10. Tìm các số tự nhiên x, y sao cho  chia hết cho cả 2, 5, 3 và 9

A. x = 3; y = 1

B. x = 1; y = 0

C. x = 2; y = 0

D. x = 3; y = 0

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án, nhận xét tiết học.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tập hợp
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8,9: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 12: Ước chung, ước chung lớn nhất
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 13: Bội chung và bội chung lớn nhất

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Số nguyên âm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Tập hợp các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Phép nhân số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Hình bình hành
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Hình thang cân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Hình có trục đối xứng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6: Hình có tâm đối xứng

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG IV. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Biểu đồ cột kép
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
 
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 6+7: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 8: Ước lượng và làm tròn số
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 10: Hai bài toán về phân số

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG

Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 1: Điểm. Đường thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 3: Đoạn thẳng
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 4: Tia
Giáo án ôn tập Toán 6 Cánh diều bài 5: Góc

Chat hỗ trợ
Chat ngay