Đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 2 luyện tập chung 2
File đáp án Toán 6 Kết nối tri thức chương 2 luyện tập chung 2. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dành độc lập tự chủ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Module 3
LUYỆN TẬP CHUNG
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 2.45: Cho bảng sau :
- a) Tìm các số thích hợp thay vào ô trống của bảng.
- b) So sánh tích ƯCLN ( a,b) . BCNN (a,b) và a.b . Em rút ra kết luận gì ?
Đáp án:
- a)
a | 9 | 34 | 120 | 15 | 2987 |
b | 12 | 51 | 70 | 28 | 1 |
ƯCLN (a,b) | 3 | 17 | 10 | 1 | 1 |
BCNN (a,b) | 36 | 102 | 840 | 420 | 2987 |
ƯCLN (a,b) .BCNN (a,b) | 108 | 1734 | 8400 | 420 | 2987 |
a.b | 108 | 1734 | 8400 | 420 | 2987 |
- b) ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = a.b
Em rút ra kết luận: tích của BCNN và ƯCLN của hai số tự nhiên bất kì bằng tích của chúng.
Bài 2.46: Tìm ƯCLN và BCNN của:
- a) 3.52 và 52.7
- b) 22.3.5 ; 32.7 và 3.5.11
Đáp án:
- a) ƯCLN = 52 = 25
BCNN = 3.52.7 = 525
- b) ƯCLN = 3
BCNN = 22.32.5.7.11= 13860
Bài 2.47: Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
- a) b)
Đáp án:
- a) Vì ƯCLN ( 15,17) =1 nên phân số đã tối giản
- b) Ta có : 70 = 2.5.7 ; 105 = 3.5.7
ƯCLN (70, 105) = 5.7 =35 nên phân số chưa tối giản
Vậy phân số rút gọn về phân số tối giản là
Bài 2.48: Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ lại gặp nhau, biết tốc độ di chuyển của họ không đổi ?
Đáp án:
Đổi 360 giây = 6 phút, 420 giây = 7 phút
Giả sử họ lại gặp nhau sau x (phút)( x > 0)
Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 6 phút nên x là bội của 6.
Vận động viên thứ hai chạy một vòng sân hết 7 phút nên x là bội của 7.
Nên x ∈ BC(6, 7).
Mà x ít nhất nên x = BCNN(6, 7).
Ta có: 6 = 2.3; 7 = 7
x = BCNN(6, 7) = 2.3.7 = 42
Vậy sau 42 phút họ lại gặp nhau.
Bài 2.49: Quy đồng mẫu các phân số sau :
- a) b) ;
Đáp án:
- a) BCNN ( 9,15 ) = 45 nên chọn mẫu chung là 45
- b) BCNN ( 12,15,27) = 540
Bài 2.50: Từ ba tấm gỗ có độ dài 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ mộc muốn cắt thành các thanh gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?
Đáp án:
Các thanh gỗ có độ dài lớn nhất được cắt ra là ƯCLN(56, 48, 40)
Ta có: 56 = 23.7 ; 48 = 24.3 ; 40 = 23.5
Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 2 và có số mũ nhỏ nhất là 23
Do đó ƯCLN(56, 48, 40) = 23 = 8
Vậy chiều dài các thanh gỗ lớn nhất có thể cắt là 8 dm.
Bài 2.51: Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45.
Đáp án:
Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng.
Do đó số học sinh lớp 6A là BC(2, 3, 7)
BCNN(2, 3, 7) = 42 nên BC(2, 3, 7) = {0; 42; 84, ...}
Mà số học sinh nhỏ hơn 45 nên số học sinh lớp 6A là 42.
Bài 2.52: Hai số có BCNN là 23.3.53 và ƯCLN là 22.5. Biết một trong hai số bằng 22.3.5, tìm số còn lại.
Đáp án:
Ta đã biết tích của BCNN và ƯCLN của hai số tự nhiên bất kì bằng tích của chúng.
Do đó tích của hai số đã cho là 23.3.53.22.5 = 25.3.54
Mà một trong hai số bằng 22.3.5 nên số còn lại là 23.53