Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốcí. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 1 - BÀI 1: TỐC ĐỘ, ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ VẬN TỐC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tốc độ trung bình được tính bằng:

  • A. Quãng đường đi được chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
  • B. Quãng đường đi được nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
  • C. Độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
  • D. Độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển.

Câu 2: Vận tốc được tính bằng:

  • A. Quãng đường đã đi chia cho khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
  • B. Quãng đường đã đi nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
  • C. Độ dịch chuyển chia cho khoảng thời gian dịch chuyển.
  • D. Độ dịch chuyển nhân với khoảng thời gian dịch chuyển

Câu 3: Số hiển thị trên đồng hồ đo tốc độ của các phương tiện giao thông khi đang di chuyển là gì?

  • A.Vận tốc trung bình.
  • B. Tốc độ trung bình.
  • C. Vận tốc tức thời.
  • D. Tốc độ tức thời.

Câu 4: Quãng đường là một đại lượng:

  • A. Vô hướng, có thể âm.
  • B. Vô hướng, bằng 0 hoặc luôn dương.
  • C. Vectơ vì vừa có hướng và vừa có độ lớn.
  • D. Vectơ vì có hướng.

Câu 5: Nhà Minh cách trường 3 km, Minh đạp xe từ nhà theo hướng Nam tới trường mất 15 phút. Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A. Tốc độ đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Bắc.
  • B. Vận tốc đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Bắc.
  • C. Tốc độ đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Nam.
  • D. Vận tốc đạp xe của Minh là 12 km/h theo hướng Nam.

Câu 6: Khi nào quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn?

  • A. khi vật chuyển động trên một đường thẳng
  • B. khi vật chuyển động đổi chiều
  • C. khi vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều
  • D. khi vật chuyển động không đổi chiều

Câu 7: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. AB
  • C. 2AB
  • D. Đáp án khác

Câu 8: Một máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh hết 1 h 45 p. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?

  • A. 600 km/h.
  • B. 700 km/h.
  • C. 800 km/h.
  • D. 900 km/h.

Câu 9: Một xe máy chuyển động trên đường thẳng theo hướng từ Đông sang Tây. Sau một khoảng thời gian t1 là 20 phút, xe máy cách vị trí xuất phát 15 km. Tiếp sau đó một khoảng thời gian t2 là 30 phút, xe máy cách vị trí xuất phát là 35 km. Độ dịch chuyển của xe máy từ thời điểm t1 đến t2 là:

  • A. 15 km.
  • B. 20 km.
  • C. 30 km.
  • D. 35 km.

Câu 10: Dựa vào thông tin câu 12 trả lời câu hỏi. Tốc độ của xe máy trong khoảng thời gian tlà bao nhiêu?

  • A. 45 km/h.
  • B. 55 km/h.
  • C. 45 km/h theo hướng Đông – Tây.
  • D. 55 km/h theo hướng Đông – Tây.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánACDBD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCACBA



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Độ dịch chuyển là một đại lượng:

  • A. Vô hướng, có thể âm.
  • B. Vô hướng, bằng 0 hoặc luôn dương.
  • C. Vectơ vì vừa có hướng xác định và vừa có độ lớn.
  • D. Vectơ vì có hướng xác định.

 

Câu 2: Tốc độ trung bình là đại lượng:

  • A. Đặc trưng cho độ nhanh, chậm của chuyển động.
  • B. Đặc trưng cho hướng của chuyển động.
  • C. Đặc trưng cho vị trí của chuyển động.
  • D. Đặc trưng cho mọi tính chất của chuyển động.

 

Câu 3: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B cách A 10 km; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • A. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
  • B. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 0 km.
  • C. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 20 km. Độ dịch chuyển là 20 km.
  • D. Quãng đường mà ô tô đó đi được là 0 km. Độ dịch chuyển là 20 km.

 

Câu 4: Biểu thức xác định vận tốc trung bình là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

 

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vận tốc?

  • A. Bạn Nam đi từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h
  • B. Xe ô tô đi từ A đến B theo hướng bắc với tốc độ 40 km/h
  • C. mỗi giờ con ốc sên đi được 100cm
  • D. Con báo chạy một đoạn 3km theo hướng Nam

 

Câu 6: Trong phương pháp đo tốc độ trong phòng thực hành sử dụng cổng quang điện và đồng hồ đo hiện số. Quãng đường xe đi qua cổng quang điện chính là

  • A. Chiều dài tấm chắn cổng quang điện
  • B. Độ dài của xe
  • C. Quãng đường từ lúc xe bắt đầu chuyển động đến khi bắt đầu đi vào cổng quang điện
  • D. Quãng đường từ lúc xe đi ra khỏi cổng quang địn cho đến khi dừng lại

Câu 7: Phát biểu: “Con tàu đã đi 200 km theo hướng đông nam” nói về đại lượng nào?

  • A. Vận tốc
  • B. Quãng đường
  • C. Tốc độ
  • D. Độ dịch chuyển

 

Câu 8: Dựa vào thông tin câu 12 trả lời câu hỏi. Vận tốc của xe máy trong khoảng thời gian t2 là bao nhiêu?

  • A. 70 km/h.
  • B. 40 km/h.
  • C. 70 km/h theo hướng Đông – Tây.
  • D. 40 km/h theo hướng Đông – Tây.

Câu 9: Dựa vào thông tin câu 12 trả lời câu hỏi. Tốc độ trung bình của xe máy trên toàn bộ đoạn đường là bao nhiêu?

  • A. 35 km/h.
  • B. 30 km/h.
  • C. 15 km/h.
  • D. 42 km/h.

Câu 10: Một vận động viên đã chạy 10000 m trong thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s.

  • A. 4,8m/s
  • B. 4,58 m/s
  • C. 5,8m/s
  • D. 5,48m/s

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCABCB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánADDDB



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Một người đi xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ 12 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường.

Câu 2 (6 điểm). Cho ba điểm A, B và C là ba đỉnh của một tam giác vuông, góc vuông tại B; chiều dài của các cạnh AB = 3,0 m, AC = 6,0 m như hình bên. Một vật chuyển động dọc theo các cạnh của tam giác, bắt đầu từ điểm A, tới điểm B tại thời điểm t1 =10 s, tới điểm C tại thời điểm t2 =30 s. Xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật tại các thời điểm t1, t2 và trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Tốc độ trung bình:

4 điểm

Câu 2

(6 điểm)

 - Tại thời điểm t1, độ dịch chuyển của vật là d1 = AB.

Độ lớn của độ dịch chuyển d1 = AB = 3 cm.

 - Tại thời điểm t2 độ dịch chuyển của vật là d2 = AC.

Độ lớn của độ dịch chuyển d2 = AC = 6 cm.

 - Từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 độ dịch chuyển của vật là . Độ lớn của độ dịch chuyển

2 điểm

2 điểm

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Hai xe máy chạy cùng chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 40 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

 Câu 2 (4 điểm). Một vận động viên chạy bộ trong thời gian 3s, vận động viên chạy từ vị trí có tọa độ x1 = 50m đến vị trí có tọa độ x2 =30,5m trên trục Ox như hình vẽ. Tính vận tốc trung bình của vận động viên.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Chiều dương là chiều chuyển động của hai xe.

Gọi  là vận tốc của xe thứ nhất so với đường.

 là vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ hai.

 là vận tốc của xe thứ hai so với đường.

=  +  =  -

Mà  và  cùng chiều dương đã chọn, suy ra:

 -  = 40 - 30 = 10 (km/h)

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ta có:

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời điểm t2, ô tô cách vị trí xuất phát 12 km. Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?

  • A. 7km
  • B. 17km
  • C. 5km
  • D. 12km

 

Câu 2: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường hết thời gian 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến trường dài 3 km thì tốc độ trung bình của bạn là bao nhiêu?

  • A. 90 km/h
  • B. 0,1 km/h
  • C. 10 km/h
  • D. 6 km/h

 

Câu 3: Một dòng sông có chiều rộng là 60m nước chảy với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người lái đò chèo một chiếc thuyền đi trên sông với vận tốc 3m/s. Xác định vận tốc của thuyền đối với bờ khi xuôi dòng là?

  • A. 4m/s
  • B. 2m/s
  • C. 3,2 m/s
  • D. 5 m/s

 

Câu 4: Một chiếc xuồng đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B đến A mất 5 giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4 km/h. Tính quãng đường AB.

  • A. 120 km.
  • B. 160 km.
  • C. 100 km.
  • D. 100 km.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho điều gì?

Câu 2 (3 điểm). Một người đang chạy xe ô tô thì nhìn vào đồng hồ đo tốc độ (tốc kế) kim đồng hồ chỉ 75 km/h có nghĩa là gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCDCB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Vận tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự nhanh hay chậm và phương chiều của chuyển động của vật.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Một người đang chạy xe ô tô thì nhìn vào đồng hồ đo tốc độ (tốc kế) kim đồng hồ chỉ 75 km/h có nghĩa là tốc độ tức thời của xe máy tại thời điểm xem là 75 km/h.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 54 km mất khoảng thời gian 3 h. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính vận tốc của canô đối với dòng chảy.

  • A. 24 km/h.
  • B. 18 km/h. 
  • C. 12 km/h. 
  • D. 6 km/h

Câu 2: Một chiếc thuyền xuôi dòng sông từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Khi quay ngược dòng từ B đến A mất 3 giờ. Vận tốc của nước so với bờ sông và vận tốc của thuyền so với nước là không đổi. Tính thời gian để chiếc thuyền không nổ máy tự trôi từ A đến B là bao nhiêu?.

  • A. 30 h.
  • B. 25 h.
  • C. 20 h.
  • D. 35 h.

Câu 3: Một máy bay bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh hết 1 h 45 p. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì tốc độ trung bình của máy bay là bao nhiêu?

  • A. 600 km/h.
  • B. 700 km/h.
  • C. 800 km/h.
  • D. 900 km/h.

 

Câu 4: Số chỉ của tốc kế cho ta biết đại lượng nào của chuyển động?

  • A. Vận tốc trung bình.
  • B. Tốc độ tức thời.
  • C. Tốc độ trung bình
  • D. Thời gian chuyển động.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s có phải là vận tốc tức thời không?

Câu 2 (3 điểm). Hai học sinh lần lượt đi trên thang cuốn đang hoạt động trong một siêu thị. Học sinh thứ nhất đi với tốc độ v1, khi đi hết thang thì bước được 30 bậc. Học sinh thứ hai đi với tốc độ v2, và cùng chiều đi với học sinh thứ nhất, khi đi hết thang thì bước được 40 bậc. Phát biểu mối quan hệ giữa vận tốc của hai học sinh và thang cuốn?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCACB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Viên đạn ra khỏi nòng súng với vận tốc 300 m/s là vận tốc tức thời.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Hai học sinh đi ngược chiều chuyển động của thang cuốn và v1 > v2.3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 cánh diều bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay