Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 kết nối tri thức Bài 5: Tự lập

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức Bài 5: Tự lập. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: TỰ LẬP

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là

  • A. Tự tin.
  • B. Tự kỷ.
  • C. Tự chủ.
  • D. Tự lập.

Câu 2: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là

  • A. Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
  • B. Dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.
  • C. Luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được.
  • D. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.

Câu 3: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?

  • A. Sự tự tin.
  • B. Nhút nhát.
  • C. Nói nhiều.
  • D. Thích thể hiện.

Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập?

  • A. Dám đương đầu với những khó khăn, thử thách.
  • B. Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
  • C. Cả đáp án A và B đều đúng
  • D. Cả đáp án A và B đều sai

Câu 5: Câu tục ngữ: “Hữu thân hữu khổ” nói đến điều gì?

  • A. Đoàn kết.
  • B. Trung thực.
  • C. Tự lập.
  • D. Tiết kiệm.

Câu 6: Đối lập với tự lập là

  • A. Tự tin.
  • B. Ích kỷ.
  • C. Tự chủ.
  • D. Ỷ lại.

Câu 7: Hành động thể hiện tính tự lập là

  • A. Chỉ học bài cũ khi bị cô giáo nhắc nhở.
  • B. Khi mẹ nhắc nhở mới giặt quần áo, nấu cơm.
  • C. Nhà có điều kiện thì không cần học nhiều.
  • D. Tích cực phát biểu xây dựng bài trong lớp.

Câu 8: Ngày mai, lớp của T đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng mang đi. Việc làm đó của T thể hiện điều gì?

  • A. T là người tự lập.
  • B. T là người ỷ lại.
  • C. T là người tự tin.
  • D. T là người tự ti.

Câu 9: Nick Vujicic - người đàn ông không tay không chân nhưng nổi tiếng với nghị lực phi thường đã truyền niềm tin, sức mạnh cho hàng triệu người trên thế giới. Anh hiện là chủ tịch và CEO tổ chức quốc tế Life Without Limbs, Giám đốc công ty thái độ sống Attitude Is Altitude. Nick viết bằng 2 ngón chân trên bàn chân trái và biết cách cầm các đồ vật bằng ngón chân của mình. Anh cũng học cách ném bóng tennis, chơi trống, tự lấy cốc nước, chải tóc, đánh răng, trả lời điện thoại, cạo râu, chơi golf, bơi lội và thậm chí cả nhảy dù. Câu chuyện của Nick nói lên đức tính gì?

  • A. Tự lập.
  • B. Tự do.
  • C. Tự tin.
  • D. Khiêm tốn.

Câu 10: Cô giáo giao nhiệm vụ làm việc nhóm nhưng S không tự giác làm việc của mình được phân công mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Nếu em là bạn của S, em sẽ làm gì?

  • A. Thẳng thắn góp ý với S, sau đó khuyên S nên tự làm việc của mình, nếu gặp vấn đề khó khăn thì mới nhờ các bạn khác giúp đỡ.
  • B. Chê trách bạn trước nhóm và nói rằng nếu S không làm việc, sẽ nói với cô giáo.
  • C. Làm giúp bạn luôn, dù sao cũng là bạn bè.
  • D. Giữ im lặng và làm việc của mình

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDAACC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDDBAA

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là gì?

  • A. Trung thành.
  • B. Trung thực.
  • C. Tự lập.
  • D. Tiết kiệm.

Câu 2: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là

  • A. Luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức.
  • B. Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
  • C. Luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.
  • D. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.

Câu 3: Câu tục ngữ: “Có trời cũng phải có ta” nói đến điều gì?

  • A. Đoàn kết.
  • B. Trung thực.
  • C. Tự lập.
  • D. Tiết kiệm.

Câu 4: Để học cách tự lập theo em cần phải làm gì?

  • A. Làm những việc vừa sức với mình.
  • B. Chủ động học hỏi những điều không biết.
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 5: Câu tục ngữ: “Có thân thì lo” nói đến điều gì?

  • A. Tự lập.
  • B. Trung thực.
  • C. Đoàn kết.
  • D. Tiết kiệm.

Câu 6: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập?

  • A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình.
  • B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.
  • C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ.
  • D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.

Câu 7: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?

  • A. Tính tự lập giúp thành công trong cuộc sống và được sự tôn trọng của mọi người.
  • B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những người có hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua nhiều khó khăn.
  • D. Tính tự lập sẽ giúp cho mỗi người có thêm sức mạnh, sự tự tin và khả năng sáng tạo

Câu 8: L luôn tự dọn dẹp phòng riêng, giặt quần áo của mình mà không cần bố mẹ nhắc nhở. Việc làm đó của L thể hiện đức tính nào dưới đây?

  • A. Tự lập.
  • B. Ỷ lại.
  • C. Tự tin.
  • D. Tự ti.

Câu 9: Khi làm bài tập cô giáo giao về nhà, đến bài Toán khó G không chịu suy nghĩ liền lấy ngay sách hướng dẫn giải bài tập ra chép. Nếu em là chị của G, em sẽ làm gì?

  • A. Không cho G nhìn sách giải, bắt G phải tự làm
  • B. Tìm bài giải hộ G
  • C. Khuyên G không nên làm thế, sau đó cùng G tự giải bài toán sau đó kiểm tra đáp án ở sách giải
  • D. Mặc kệ G, không quan tâm

Câu 10: K luôn nói: “Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa, nên giờ tớ chỉ việc ăn và chơi”. Nếu em là bạn của K, em sẽ nói gì?

  • A. Khen bạn K và ước gì nhà mình cũng giàu như nhà bạn.
  • B. Im lặng và không quan tâm lời của bạn nói
  • C. Giải thích cho K hiểu thế nào là tự lập, lợi ích của việc tự lập sẽ giúp K có được những gì. Ngoài ra, sẽ cùng K giải quyết những bài khó trên lớp để giúp K tiến bộ trong học tập.
  • D. Ghen tị và đi nói xấu bạn K với những người khác.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCBCDA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp án BBACC

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Theo em, tự lập là gì? Cho ví dụ về sự tự lập.

Câu 2 (4 điểm): Em hãy nêu một số biểu hiện về tự lập và trái tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Tự lập là tự làm lấy công việc bằng khả năng và sức lực của mình.

 - Ví dụ:  + Chăm sóc em khi bố mẹ đi vắng  + Dù không làm được bài nhưng không chép bài của bạn  + Tự học bài và làm bài không cần ai nhắc nhở

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Một số biểu hiện về tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày mà em biết là:  + Tự làm bài tập  + Tự mình chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp.  + Tự giúp bố mẹ công việc vặt trong nhà  + Không dựa dẫm vào người khác.  + Tự vệ sinh cá nhân.  - Một số biểu hiện về trái với tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày mà em biết là:  + Không tự làm bài tập về nhà  + Phải để bố mẹ, thầy cô nhắc nhở nhiều  + Không phụ giúp bố mẹ  + Lúc nào cũng trông chờ, dựa dẫm vào người khác.4 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Đối lập với tự lập là gì? Nêu khái niệm.

Câu 2 (4 điểm): Em đồng ý hay đồng ý với ý kiến: “Người có tính tự lập tự mình giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác”. Vì sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Đối lập với tự lập là ỷ lại.  - Khái niệm của ỷ lại: tự bản thân không có ý thức trách nhiệm, không cố gắng trong cuộc sống mà dựa dẫm, trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác một cách thái quá. Trái ngược với tự lập là tự mình làm lấy.6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Em không đồng ý với ý kiến.  - Giải thích: Người tự lập vẫn cần đến sự giúp đỡ và hợp tác của những người xung quanh. Vì bản thân mỗi người đều không hoàn hảo và đều có những việc không thể tự giải quyết được, đôi khi cũng cần những người khác giúp đỡ và góp ý để mình có hướng đi đứng đắn hơn. Tự lập không có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ với ai, không nhờ ai giúp đỡ việc gì.4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu tục ngữ: “Thân tự lập thân” nói đến điều gì?

  • A. Đoàn kết.
  • B. Trung thực.
  • C. Tự lập.
  • D. Tiết kiệm.

Câu 2: Hành động thể hiện tính tự lập là

  • A. Tự thức dậy tập thể dục vào buổi sáng.
  • B. Chỉ học bài cũ khi bị cô giáo nhắc nhở.
  • C. Nhà có điều kiện thì không cần học nhiều.
  • D. Khi mẹ nhắc nhở mới giặt quần áo, nấu cơm.

Câu 3: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?

  • A. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững.
  • B. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn.
  • C. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng, có những khó khăn, thử thách và vấp ngã.
  • D. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập, con nhà giàu thì có điều kiện tốt nên không cần phải tự lập nữa.

Câu 4: Mỗi buổi tối, cứ ăn cơm xong là bạn H giúp mẹ dọn dẹp, rửa bát sau đó lấy sách vở ra học bài. Việc làm đó của H thể hiện điều gì?

  • A. H là người tự lập.
  • B. H là người ỷ lại.
  • C. H là người tự tin.
  • D. H là người tự ti.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Để học cách tự lập bản thân em cần phải làm gì?

Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Đông ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép. Nếu là Nam, em sẽ làm gì?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCADA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Để học cách tự lập theo em cần phải làm rất nhiều việc như: làm những việc vừa sức với mình; chủ động học hỏi những điều không biết; tích cực học tập, nghiên cứu khoa học để có công việc tốt.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nếu là Nam em sẽ từ chối chép bài của Đông và tự giác nghĩ cách làm. Sau giờ kiểm tra em có thể hỏi bạn cách giải để lần sau làm được bài. Như thế sẽ khiến cho Nam nhớ bài lâu hơn, rèn luyện tính tự lập.3 điểm

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: X suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. Ở gia đình mọi việc X thường ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, X thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khi tới giờ kiểm tra. Việc làm này của X thiếu đức tính gì?

  • A. Tự lập.
  • B. Tự do.
  • C. Tự tin.
  • D. Khiêm tốn.

Câu 2: Bạn A học lớp 9, bạn chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì?

  • A. Bạn A là người ỷ lại.
  • B. Bạn A là người ích kỷ.
  • C. Bạn A là người tự lập.
  • D. Bạn A là người vô trách nhiệm.

Câu 3: Hành động nào dưới đây thể hiện có tính tự lập?

  • A. Bố mẹ nhắc nhở mới chịu học bài.
  • B. Chép bài bạn trong giờ kiểm tra.
  • C. Khi mẹ giao mới làm việc nhà.
  • D. Đọc thêm sách và làm bài tập nâng cao.

Câu 4: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện tính tự lập?

  • A. Đầu người nào tóc người ấy.
  • B. Tự lực cánh sinh.
  • C. Thân tự lập thân.
  • D. Ăn cháo đá bát.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Ý nghĩa của sống tự lập là gì?

Câu 2: Em tán thành hay không tán thành với ý kiến: “Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập”? Vì sao?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánAADD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Tự lập là một trong những đức tính tốt của con người, giúp chúng ta làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm. Giúp thành công trong cuộc sống, giải quyết các công việc hiệu quả và được mọi người tôn trọng.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Em không tán thành với ý kiến trên vì nếu chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập còn con nhà khá giả giàu có không cần tự lập. Đây là điều sai lầm, bởi như vậy con những nhà giàu có chỉ sống ỷ lại vào bố mẹ, không tự giác trong học tập thì khi vào đời sẽ gặp nhiều khó khăn và không thể thành công được.3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Công dân 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay