Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 6. SINH QUYỂN

BÀI 15: SINH QUYỂN, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Giới hạn của sinh quyển bao gồm

A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyền và phần trên của thạch quyển.

B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển.

C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển.

D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.

Câu 2: Nhân tố nào là nguồn dinh dưỡng cho nhiều loài sinh vật?

A. Khí hậu.

B. Đất.

C. Nước

D. Con người.

Câu 3: Nước là thành phần tham gia vào hầu hết các hoạt động sống của sinh vật, là ......... của nhiều loài sinh vật.

A. thành phần

B. điều kiện sống

C. môi trường sống

D. thức ăn

Câu 4: Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua

A. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nơi cư trú.

B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái.

C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng.

D. chuỗi thức ăn – lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng.

Câu 5: Những tác động tích cực của con người đến sinh quyển là

A. Lai tạo và nhân giống ra những giống loài mới.

B. Chỉnh sửa, làm biến đổi gen sinh vật.

C. Mở rộng phạm vi phân bố của sinh vật thông qua cải tạo môi trường, xây dựng trang trại,…

D. Cả A, B, C

Câu 6: Những tác động tiêu cực của con người đến sinh quyển là

A. Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sinh vật dẫn đến cạn kiệt.

B. Xâm lấn, phá hủy môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

C. Các hoạt động sống của con người gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống của các loài sinh vật.

D. Cả A, B, C

Câu 7: Giới hạn phía trên của sinh quyển là

A. Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển (22km)

B. Đỉnh của tần đối lưu (ở xích đạo là 16 km, ở cực khoảng 8 km)

C. Đỉnh của tầng bình lưu (50 km)

D. Đỉnh của tầng giữa (80 km)

Câu 8: Giới hạn phía dưới của sinh quyển là

A. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ lục địa.

B. Tới thềm lục địa (ở đại dương) và hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa)

C. Tới đáy đại dương và kết hợp vỏ phong hóa (trên lục địa)

D. Tới đáy đại dương và hết lớp vỏ lục địa.

Câu 9: Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây?

A. Khí quyển và thủy quyển.

B. Thủy quyển và thạch quyển

C. Thủy quyển và thổ nhưỡng quyển

D. Thạch quyể và thổ nhưỡng quyển

Câu 10: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Gió thổi quá mạnh

B. Nhiệt độ quá cao

C. Độ ẩm quá thấp

D. Thiếu ánh sang

Câu 11: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển cà phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sang

B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.

Câu 12: Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật là

A. Khí hậu

B. Đất

C. Địa hình

D. Bản thân sinh vật.

Câu 13: Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do

A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật

B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.

C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.

D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.

Câu 14:  Ảnh hưởng rõ rệt nhất của con người đối với sự phân bố sinh vật thể hiện ở việc

A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.

B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.

C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.

D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.

Câu 15: Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật trên thế giới nên thực vật

A. ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật.

B. cản trở sự phát triển của các loài động vật.

C. làm thay đổi môi trường sống của động vật.

D. là nơi cư trú của một số loài động vật yếu thế.

Câu 16: Ở vùng khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do

A. gió thổi quá mạnh.

B. nhiệt độ quá cao.

C. độ ẩm quá thấp.

D. thiếu ánh sáng.

Câu 17: Phạm vi của sinh quyển bao gồm các quyển nào dưới đây?

A. Tầng thấp của khí quyển và toàn bộ thủy quyển.

B. Tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

C. Toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển.

D. Toàn bộ thạch quyển và thổ nhưỡng quyển.

Câu 18: Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi thông qua

A. Đặc điểm bề mặt địa hình.

B. Độ cao và hướng các dãy núi.

C. Độ dốc địa hình.

D. Độ cao và hướng sườn.

Câu 19: Nhân tố đất ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của thực vật thông qua

A. Đặc tính lí, hóa của đất.

B. Tầng đất mỏng hay dày.

C. Màu sắc của đất.

D. Kích thước hạt đất và độ mềm, cứng.

Câu 20: Ở vùng khí hậu cận nhiệt lục địa do độ ẩm quá thấp nên cây cối hầu như không phát triển, đó là nguyên nhân chủ yếu hình thành

A. bồn địa, cao nguyên rộng lớn.

B. các vùng rừng nhiệt đới, cây cối xanh tốt.

C. các hoang mạc rộng lớn.

D. các vùng nông nghiệp kém phát triển.

2. THÔNG HIỂU (9 Câu)

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tác động tích cực của con người đối với sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái Đất?

A. Con người đã thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật.

B. Con người đã biết lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh vật.

C. Con người đã di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên thủy.

D. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất?

A. Đưa các loại cây trồng như cam, chanh từ châu Á sang trồng ở Nam Mĩ.

B. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.

C. Đưa khoai tây, thuốc lá, cao su,… từ châu Mĩ sang trồng ở châu Phi, châu Á.

D. Nhiều loài động vật như bò, cừu, thỏ sang nuôi ở Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lân.

Câu 3: Ý nào sau đây không đúng?

A. Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống.

B. Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ bề dày của sinh quyển.

C. Cấu trúc sinh quyển được xác định bởi hoạt động của cơ thể sống.

D. Khối lượng vật chất của sinh quyển nhiều hơn so với các quyển khác.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng nhờ khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ

B. Nhu cầu về nước và độ ẩm không khí của các loài sinh vật khá giống nhau

C. Độ phì của đất có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố của sinh vật

D. Nơi nào có thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú

Câu 5: Vì sao thảm thực vật đài nguyên không xuất hiện ở bán cầu nam?

A. Đới lạnh ở bán cầu nam không có đất, chỉ có băng tuyết.

B. Bán cầu nam không có đới lạnh.

C. Bán cầu nam không có nhiều núi cao như bán cầu bắc.

D. Bán cầu bắc có nhiều kiểu khí hậu.

Câu 6: Vì sao rừng nhiệt đới có cây lá rộng, thân gỗ thường xanh quanh năm?

A. Có lượng nhiệt, ẩm lớn.

B. Có lượng ánh sáng, nhiệt lớn.

C. Có lượng ẩm và ánh sáng nhiều.

D. Có nhiệt, ẩm, ánh sáng nhiều.

Câu 7: Vì sao thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật?

A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.

B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.

C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.

D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng với những ảnh hưởng gián tiếp của khí hậu tới đất?

A. Trong các đới khí hậu khác nhau, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không đồng đều, dẫn đến thành phần hữu cơ của đất cũng không giống nhau.

B. Các yếu tố nhiệt độ, mưa và các chất khí đã phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa - vật liệu cơ bản thành tạo đất.

C. Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa và lớp đất dày

D. Nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng

3. VẬN DỤNG (7 Câu)

Câu 1: Kiểu khí hậu nào dưới đây có điều kiện thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa

B. Khí hậu xích đạo ẩm

C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

D. Khí hậu ôn đới lục địa

Câu 2: Trong những nhân tố tự nhiên, nhân tố tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật là

A. Khí hậu

B. Đất

C. Địa hình

D. Bản thân sinh vật

Câu 3: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào?

A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất feralit đồi núi

C. Đất chua phen

D. Đất ngập mặn.

Câu 4: Trong những nhân tố tự nhiên dưới đây nhân tố nào không tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?

A. Nhiệt, ẩm.

B. Địa hình.

C. Ánh sáng.

D. Nước.

Câu 5: Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa

B. Khí hậu xích đạo

C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Câu 6: Sự biến đổi khí hậu từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến hệ quả nào sau đây?

A. Thực vật trở nên nghèo nàn.

B. Mực nước sông ngòi bị hạ thấp

C. Làm giảm quá trình xói mòn, rửa trôi.

D. Quá trình phá hủy đá và hình thành đất nhanh hơn.

Câu 7: Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động sản xuất nào của con người gây nên?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Ngăn đập làm thủy điện.

C. Phá rừng đầu nguồn.

D. Khí hậu biến đổi.

4. VẬN DỤNG CAO (5 Câu)

Câu 1: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là

A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim.

B. Rừng lá kim, rừng hoocn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.

C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.

D. Cỏ và cây bụi, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.

Câu 2: Cây xanh tươi tốt quanh năm, tạo thành nhiều tầng từ mặt đất lên đến 40 - 50m (cành vượt tán). Có rất nhiều loài chim thú sống ở đây. Trong rừng có các loài cây dây leo thân gỗ, phong lan, tầm gửi,.... là đặc điểm sinh thái ở kiểu khí hậu nào dưới đây?

A. Khí hậu cận xích đạo.

B. Khí hậu ôn đới hải dương.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

D. Khí hậu xích đạo ẩm.

Câu 3: Khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có nhóm đất chính nào?

A. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.

B. Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.

C. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

D. Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Câu 4: Khu vực nào sau đây trên thế giới có quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ nhất?

A. Đông Nam Á.

B. Trung Á

C. Tây Á.

D. Bắc Phi.

Câu 5: Trước kia đồng bào dân tộc thiểu số hay du canh, du cư nên đã làm ảnh hưởng tới tài nguyên đất thế nào?

A. Đất ở vùng đồi núi ngày càng giàu dinh dưỡng hơn.

B. Tài nguyên đất ở vùng đồi núi ngày càng giảm.

C. Gia tăng tình trạng thoái hóa đất ở vùng đồi núi.

D. Diện tích rừng ở vùng đồi núi ngày càng tăng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay