Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hoá trị
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hoá trị. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?
- 1s.
- 2s.
- 2s, 2p.
- 1s, 2s, 2p.
Câu 2: Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron được octet.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.
Câu 3: Lên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
- các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
- các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
- các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim.
- các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 4: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
- 1, 2, 3, 4.
- 1, 2, 3, 1.
- 2, 2, 2, 2.
- 1, 2, 2, 1.
Câu 5: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.
Cột A |
Cột B |
a) Sr và F |
1. liên kết cộng hóa trị phân cực |
b) N và Cl |
2. liên kết cộng hóa trị không phân cực |
c) N và O |
3. liên kết ion |
- a – 3; b – 2; c – 1.
- a – 2; b – 3; c – 1.
- a – 3; b – 1; c – 2.
- a – 2; b – 1; c – 2.
Câu 6: Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì?
- Phân lớp 2s, hình cầu.
- Phân lớp 2s, hình số tám nổi.
- Phân lớp 2p, hình số tám nổi.
- Phân lớp 2p, hình cánh hoa.
Câu 7: Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
- 3.
- 4.
- 5.
- 6.
Câu 8: Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều). Tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O là
- 821 kJmol-1.
- 729 kJmol-1.
- 928 kJmol-1.
- 912 kJmol-1.
Câu 9: Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.
- 4,52 eV.
- 6,17 eV.
- 7,14 eV.
- 1,92 eV.
Câu 10: Liên kết trong phân tử nào là liên kết cộng hóa trị có cực
- H2S
- H2O
- CH4
- F2O
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
D |
B |
B |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
D |
C |
A |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là:
- 1 và 3.
- 2 và 2.
- 3 và 1.
- 1 và 4.
Câu 2: Cho công thức Lewis của các phân tử sau:
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là
- 1.
- 2.
- 3.
- 4.
Câu 3: Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3?
- Công thức (1).
- Công thức (2).
- Công thức (3).
- Công thức (4).
Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.
- HF.
- HCI.
- HBr.
- HI.
Câu 5: Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?
- Cl2.
- H2.
- NH3.
- Br2.
Câu 6: Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:
- 1, 2 và 3.
- 2, 4 và 6.
- 1, 3 và 5.
- 2, 3 và 4.
Câu 7: Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4.Số cặp electron hóa trị riêng của H2O, NH3, CH4 lần lượt là
- 2, 1, 0.
- 1, 2, 3.
- 3, 1, 0.
- 1, 3, 2.
Câu 8: Sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung?
- 1 cặp
- 3 cặp
- 2 cặp
- 4 cặp
Câu 9: Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau: Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F- có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F7+)(F-)7. Đâu không phải lí do khiến đề xuất này không hợp lí trong thực tế?
- Fluorine là nguyên tử có độ âm điện lớn.
- Khả năng nhận 1 electron dễ hơn nhường 7 electron.
- Hai nguyên tử F có độ âm điện bằng nhau.
- Để đạt cấu hình quý hiếm gần nhất.
Câu 10: Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt có bao nhiêu electron?
- 7
- 6
- 5
- 4
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
B |
B |
A |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
A |
B |
D |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Cho các nguyên tử và giá trị độ âm điện tương ứng như sau: Cl(3,16), O(3,44), N(3,04), P (2,19), H(2,2). Phân tử nào có liên kết phân cực nhất?
Câu 2 (6 điểm). Viết công thức electron và công thức cấu tạo và công thức Lewis phân tử sau: NO2, HClO, PH3
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
NH3 vì |
2 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 (6 điểm) |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Viết công thức electron và công thức cấu tạo và công thức Lewis phân tử sau: PCl5, H3PO3, N2O5.
Câu 2 (4 điểm). Trong các hợp chất sau hợp chất nào có liên kết cộng hóa trị: NaCl, KF, CaF2 , CCl4
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
CTPT CT electron CT Lewis CTCT |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
CCl4 , vì ta có |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
- Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2và Br2).
- Liên kết H – Br là bền vững hơn so với liên kết H – I.
- Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2và Br2).
- Liên kết H – I kém bền vững hơn so với liên kết H – Br.
Câu 2: Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là
- 1.
- 2.
- 3.
- 4.
Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm của N2
- Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
- Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
- Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
- Có hai cặp electron hoá trị riêng.
Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm của CO
- Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
- Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
- Có hai cặp electron hoá trị riêng.
- Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Thế nào là liên kết cộng hóa trị phân cực?
Câu 2 (4 điểm). Trình bày liên kết cho - nhận trong phân tử sulfur dioxide.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
D |
B |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Xét phân tử H2O, phát biểu nào sau đây là sai?
- Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
- Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
- Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.
- Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Câu 2: Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là đúng?
- Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
- Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
- Phân tử CO2có 4 electron hoá trị riêng.
- Trong phân tử CO2có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.
Câu 3: Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Phân tử CO2có 4 electron hoá trị riêng.
- Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.
- Phân tử CO2có 4 cặp electron hoá trị riêng.
- Trong phân tử CO2có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
- Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
- Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
- Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.
- Cặp electron chung được tạo nên từ 1 electron hóa trị.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Liên kết được hình thành như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Liên kết KF là liên kết gì? Giải thích.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
B |
B |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Được hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital. Vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Là liên kết ion vì: |
2điểm 2 điểm |
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 11: Liên kết cộng hóa trị