Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 12: LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại.
- Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn.
- Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
- Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.
Câu 2: Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
- 3.
- 4.
- 5.
- 6.
Câu 3: Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào?
- Liên kết cộng hoá trị.
- Liên kết hydrogen.
- Tương tác van der Waals.
- Không có bất kì liên kết nào.
Câu 4: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hoá trị.
(2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der Waals.
- (1) và (2).
- (2) và (3).
- (1) và (3).
- (3) và (4).
Câu 5: Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
- Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
- Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
- Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
- Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.
Câu 6: Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?
- Liên kết ion.
- Liên kết cộng hóa trị có cực.
- Liên kết cộng hóa trị không cực.
- Liên kết hydrogen.
Câu 7: Đâu không phải lí do giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn nhiều khối lượng phân tử H2O.
- H2O có khối lượng phân tử thấp hơn so với C2H5OH nhưng các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi liên kết hydrogen.
- Nhiệt độ sôi của nước cao hơn C2H5OH.
- C2H5OH có điểm sôi thấp hơn nước.
- Năng lượng liên kết của H2O thấp hơn C2H5OH.
Câu 8: Liên kết được biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết
- Liên kết hydrogen.
- Cộng hóa trị không phân cực.
- Liên kết cộng hóa trị có cực.
- Liên kết ion
Câu 9: Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là
- 2.
- 3.
- 4.
- 5.
Câu 10: Giữa các phân tử C2H5OH
- Không tồn tại liên kết hydrogen.
- Tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử C.
- Tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với C) và nguyên tử O.
- Tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử O.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
A |
C |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
D |
A |
C |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
- CH3OH.
- CF4.
- SiH4.
- CO2.
Câu 2: Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
- F2.
- Cl2.
- Br2.
- I2.
Câu 3: Liên kết hydrogen xuất hiện trong phân tử nào sau đây?
- CH4
- NH3
- H3C – O – CH3
- PH3
Câu 4: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại liên kết?
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
- (a), (b)
- (b), (c)
- (c), (d)
- (a), (c)
Câu 5: Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Đâu không phải lí do giải thích nhiệt độ sôi của các khí hiếm tăng dần từu He đến Rn theo số liệu trong bảng sau:
Khí hiếm |
He |
Ne |
Ar |
Kr |
Xn |
Rn |
Số hiệu nguyên tử |
2 |
10 |
18 |
36 |
54 |
86 |
Nhiệt độ sôi (°C) |
-269 |
-246 |
-186 |
-152 |
-108 |
-62 |
- Khối lượng nguyên tử tăng dần.
- Số electron tăng dần và theo chiều tăng của Z.
- Sự phân cực tạm thời của nguyên tử mạnh dần lên.
- Tương tác van der Waals yếu dần.
Câu 6: Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
- Do đó nhiệt độ sôi của CH3– F lớn hơn nhiệt độ sôi của CH3– CH3.
- Do đó nhiệt độ sôi của CH3– F nhỏ hơn nhiệt độ sôi của CH3– CH3.
- Do đó năng lượng liên kết của CH3– F lớn hơn nhiệt độ sôi của CH3– CH3.
- Do đó năng lượng liên kết của CH3– F nhỏ hơn nhiệt độ sôi của CH3– CH3.
Câu 7: Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau.
Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
- Cả nước và dầu đều là các phân tử có cực.
- Nước là phân tử phân cực và dầu là không/ ít phân cực.
- Nước là phân tử không phân cực và dầu là phân cực.
- Cả nước và dầu đều không phân cực.
Câu 8: Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
- độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.
- phân tử NH3chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.
- tổng số nguyên tử trong phân tử NH3nhiều hơn so với phân tử HCl.
- kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Câu 9: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
- Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H–F, H–N, H–O) ở phân tử này với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
- Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
- Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hoá trị.
Câu 10: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?
- Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác.
- Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H–F, H–N, H–O) ở một phân tử với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.
- Là lực hút giữa các ion trái dấu.
- Là lực hút giữa các phân tử có chứa nguyên tử hydrogen.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
D |
B |
D |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
B |
D |
A |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Trong các khí hiếm sau: Ne, Rn, Ar, Kr, khí nào có nhiệt sôi thấp nhất? Giải thích.
Câu 2 (6 điểm). Cho dãy các phân tử C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào có thể tạo liên kết hydrogen. Vì sao? Vẽ sơ đồ biểu diễn hydrogen giữa các phân tử đó.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Khí Ne Nhiệt độ sôi và độ nóng chảy của khí hiếm tăng dần do số electron tăng dần nên lực Van der Waals tăng dần dẫn đến nhiệt độ sôi và nóng chảy tăng dần. Ne có khối lượng phân tử nhỏ nhất, số electron ít nhất nên nhiệt độ sôi thấp nhất |
2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) |
Phân tử có thể tạo liên kết hydrogen: CH3OH, NH3 Sơ đồ |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). So sánh nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ammonia (NH3) và methan (CH4). Giải thích.
Câu 2 (4 điểm). Vì sao không nên ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,... trong ngăn đá của tủ lạnh?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Nguyên tử N có độ âm điện lớn nhưng phân tử NH3 phân cực. Vì vậy giữa các phân tử NH3 có liên kết hydrogen. - Nguyên tử C có độ âm điện không chênh lệch với H lên CH4 không phân cực vì vậy giữa các phân tử CH4 không có liên kết hydrogen. - Liên kết hydrogen làm cho nhiệt độ sôi và độ tan tăng nên nhiệt độ và độ tan trong nước của NH3 lớn hơn CH4. |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
- Lúc nào có cấu trúc tinh thể phân tử với 4 phân tử H2O phân bố ở bốn đỉnh một tứ diện đều, bên trong là cấu trúc rỗng nên nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn khi ở trạng thái lỏng. - Vì vậy mà khi ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,... trong ngăn đá của tủ lạnh sẽ dễ bị méo, biến dạng thậm chí nổ các lon bia, nước giải khát. |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ethanol tan vô hạn trong nước do
- cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực.
- nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.
- ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
- ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
Câu 2: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên
- một ion dương
- một ion âm
- một lưỡng cực vĩnh viễn
- một lưỡng cực tạm thời
Câu 3: Cho sự phân bố điện tích trong phân tử H2O dưới đây. Liên kết giữa hai phân tử H2O có thể được hình thành qua cặp nguyên tử
- O với O.
- O với H.
- H với H.
- Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Nguyên tử H trong phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với
- Nguyên tử O trong phân tử H2O.
- Nguyên tử F trong phân tử HF.
- Nguyên tử N trong phân tử NH3.
- Nguyên tử C trong phân tử CH4.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Tương tác van der Waals được hình thành như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử : CH4, H2O, PH3, H2S.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
D |
B |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Liên kết hydrogen hình giữa nguyên tử H (đã có liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn thường là F, O, N) => H2O có thể tham gia liên kết hydrogen lên phân tử |
2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Những phát biểu đúng là
- Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
- Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
- Tương tác van der waals yếu hơn liên kết hydrogen.
- Tương tác van der waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
- (2) và (4).
- (2) và (3).
- (1) và (3).
- (1) và (4).
Câu 2: Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là
- Ar và Ne.
- He và Xe.
- Xe và He.
- He và K.
Câu 3: Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
- 4.
- 2.
- 5.
- 3.
Câu 4: Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen
- 2.
- 4.
- 4.
- 5.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Tương tác van der Waals phụ thuộc vào yếu tố nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
B |
D |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Hình thành giữa nguyên tử hydrogen linh động với nguyên tử có độ âm điện lớn ( F, O, N,...) đồng thời có cặp electron có cặp hóa trị chưa liên kết. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Phụ thuộc vào hai yếu tố: - Số lương electron hay proton trong nguyên tử - Điểm tiếp xúc giữa các phân tử |
2 điểm 2 điểm |
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals