Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 9: Quy tắc octet
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 9: Quy tắc octet. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: QUY TẮC OCTET
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
- Argon (Ar);
- Neon (Ne);
- Krypton (Kr).
- Helium (He);
Câu 2: Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?
- Sodium (Na);
- Magnesium (Mg);
- Silicon (Si);
- Neon (Ne).
Câu 3: Khi nguyên tử nhường electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
- Không mang điện;
- Điện tích âm;
- Điện tích dương;
- Cả điện tích âm và điện tích dương
Câu 4: Khi nguyên tử nhận electron thì ion tạo thành mang điện tích gì?
- Điện tích âm;
- Điện tích dương;
- Không mang điện;
- Cả điện tích âm và điện tích dương.
Câu 5: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11); P (Z = 15); Ne (Z = 10). Trong các nguyên tử trên, nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là
- Na
- P
- Ne.
- Ne và Na
Câu 6: Oxygen có Z = 8, xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học là
- nhường 1 electron.
- nhận 1 electron.
- nhường 2 electron.
- nhận 2 electron.
Câu 7: Nguyên tử P (Z = 15) có xu hướng
- nhường 5 electron.
- nhường 3 electron.
- nhận 5 electron.
- nhận 3 electron.
Câu 8: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là
- 67,82%.
- 32,18%.
- 74,19%.
- 25,81%.
Câu 9: Cation M+ và anion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cho đơn chất M tác dụng với đơn chất X thu được sản phẩm là
- KBr.
- NaBr.
- NaCl.
- KCl.
Câu 10: Cho 6,72 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
- Al.
- Mg.
- Zn
- Fe.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
D |
C |
A |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
D |
C |
D |
D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khí hiếm nào không có 8 electron lớp ngoài cùng?
- Krypton (Kr).
- Argon ( Ar);
- Neon (Ne);
- Helium (He);
Câu 2: Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử nào?
- Kim loại nhóm IA.
- Kim loại nhóm IIA.
- Nhóm halogen.
- Khí hiếm.
Câu 3: Trong phân tử KCl nguyên tử potassium nhường hay nhận bao nhiêu electron?
- Nhường 1 electron.
- Nhận 1 electron.
- Nhường 2 electron.
- Nhận 2 electron.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
- Khi tạo liên kết thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm;
- Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn;
- Trong các phản ứng hóa học, tất cả các electron của phân tử tham gia vào quá trình tạo thành liên kết
- Các electron hóa trị của nguyên tử được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Câu 5: Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng
- nhường 3 electron.
- nhận 5 electron.
- nhường 5 electron.
- nhận 3 electron.
Câu 6: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
- Potassium (Z = 19).
- Boron (Z = 5).
- Magnesium (Z = 12).
- Flourine (Z = 9).
Câu 7: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?
- 2
- 1
- 3
- 4
Câu 8: Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở đktc. Hai kim loại đó là
- Mg và Ca.
- Sr và Ba.
- Ca và Sr.
- Be và Mg.
Câu 9: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là
- Mg ⟶Mg2++ 2e
- Mg + 2e ⟶Mg2−
- Mg + 6e ⟶Mg6−
- Mg + 2e ⟶Mg2+
Câu 10: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là
- S ⟶S2++ 2e
- S + 2e ⟶S2−
- S ⟶S6++ 6e
- S ⟶S2−+ 2e
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
D |
A |
C |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
B |
A |
A |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Nguyên tử chlorine có Z = 17. Số electron hóa trị của nguyên tử chlorine là.
Câu 2 (6 điểm). Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Cấu hình electron của nguyên tử chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5. Electron cuối cùng điền vào phần lớp p → Chlorine thuộc nhóm A. → Số electron hóa trị = Số electron lớp ngoài cùng = 7 |
2 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (6 điểm) |
6 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Vận dụng các quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử N2
Câu 2 (4 điểm). Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào trong các nguyên tố sau: Carbon, Neon, Sodium, Argon.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
6 điểm |
|
Câu 2 (4 điểm) |
Nguyên tử oxygen có Z = 8 = Số proton = Số electron. → Nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron để tạo thành ion có 10 electron → có cấu hình giống nguyên tử nguyên tố khí hiếm Argon (Ar): 1s22s22p6. |
2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm
- 3 electron
- 4 electron
- 5 electron
- 6 electron
Câu 2: Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là
- 1s22s22p6
- 1s22s22p63s23p3
- 1s22s22p63s23p6
- 1s22s22p63s23p64s2
Câu 3: Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là
- 8 electron
- 9 electron
- 10 electron
- 12 electron
Câu 4: Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là
- 10 electron; 10 proton
- 10 electron; 7 proton
- 7 electron; 7 proton
- 8 electron; 8 proton
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Trình bày nội dung của quy tắc octet.
Câu 2 (4 điểm). Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây: Oxygen, hydrogen, Chlorine, Fluorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
C |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Chlorine vì: Cấu hình electron của clorine: 1s22s22p62s23p5 Cl có 7 eletron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1 electron để nhận thêm cấu hình electron của khí hiếm argon 1s22s22p63s23p6 |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF:
- nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.
- nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
- nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.
- nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.
Câu 2: Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O,
- mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.
- mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.
- mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron.
- mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron.
Câu 3: Nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar. Y là
- Phosphorus
- Nitrogen
- Aluminium
- Boron
Câu 4: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng
- nhường 8 electron
- nhận 6 electron
- nhận 2 electron
- nhường 2 electron
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Liên kết hóa học là gì?
Câu 2 (4 điểm). Nguyên tử nguyên tố nào sau đây: Oxygen, magnesium, potasium, Flourine có xu hướng nhận 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
C |
A |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
- Oxygen vì cấu hình electron của oxygen: 1s22s22p4 - O có 6 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình electron bền vững thỏa mãn quy tắc octet |
2 điểm 2 điểm |
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 9: Quy tắc octet