Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về các hydrogen halide HX?
- Ở điều kiện thường, đều là chất khí.
- Các phân tử đều phân cực.
- Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide.
- Năng lượng liên kết tăng dần từ HF đến HI.
Câu 2: Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do
- fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
- năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
- các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
- fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrohalic acid?
- Đều là các acid mạnh.
- Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI.
- Hoà tan được tất cả các kim loại.
- Tạo môi trường có pH lớn hơn 7.
- Không đổi.
- Tuần hoàn
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-?
- Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I-thể hiện tính khử, ion F-không thể hiện tính khử.
- Tính khử của các ion halide giảm theo dãy: Cl-, Br-, I-.
- Ion Cl-kết hợp ion Ag+tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Câu 5: Dựa vào Bảng 18.1, hãy cho biết khi hydrogen halide nào sẽ hóa lỏng trước tiên khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần.
- HF
- HCl
- HBr
- HI
Câu 6: Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper(II) oxide. Có thể sử dụng một số dung dịch thường có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper(II) oxide. Đó có thể là dung dịch nào?
- Nước mắm
- Nước chanh
- Nước đường
- Nước rửa bát
Câu 7: Khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống đựng chất nào thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
- HCl
- KF
- NaBr
- MgCl2
Câu 8: Cho 23,5 g hỗn hợp 2 kim loại đứng trước H tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 12,32 lít H2 (đktc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
- 55,62 g
- 52,65 g
- 56,25 g
- 62,55 g
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 13,15 g muối. Giá trị m là
- 7,05 g
- 5,3 g
- 4,3 g
- 6,05 g
Câu 10: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với m g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 19,2 g muối. Giá trị m là
- 73 g
- 53 g
- 43 g
- 63 g
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
C |
B |
A |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
C |
D |
D |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid?
- Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
- Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,...
- Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine.
Câu 2: Những tính chất nào dưới đây không thể hiện tính acid của hydrochloric acid?
- Phản ứng với các hydroxide.
- Hoà tan các oxide của kim loại.
- Hoà tan một số kim loại.
- Phản ứng với phi kim.
Câu 3: Những tính chất nào dưới đây thể hiện tính acid của hydrochloric acid?
- Phản ứng với phi kim.
- Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7.
- Phân li ra ion H+.
- Khi phản ứng với kim loại thì tạo ra muối và nước.
Câu 4: Tên gọi của NaClO là
- Sodium chloride
- Sodium hypochlorite
- Nước Giaven
- Sodium chloride
Câu 5: Dung dịch hydrobromic acid không màu, để lâu trong không khí thì chuyển sang màu vàng nâu do phản ứng với oxygen trong không khí.
Từ hiện tượng được mô tả trên, hãy dự đoán sản phẩm của quá trình dung dịch hydrobromic acid bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí.
- Br2và nước
- HBr
- HBr và nước
- HBrO
Câu 6: Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau:
HI(g) + ? → I2(g) + H2S(g) + H2O(l).
Chất thích hợp điền vào (?) là
- H2SO3
- S
- H2SO4
- SO2
Câu 7: Khi điện phân dung dịch NaCl trong nước có vách ngăn xốp. Sản phẩm sinh ra không chứa chất nào?
- Na(r).
- H2(k).
- Cl2(l).
- NaOH (dd).
Câu 8: Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl được 7,84 lít khí H2 (đktc) và 2,54 g rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu được khối lượng muối khan là
- 31,45 g
- 33,25 g
- 39,9 g
- 35,58 g
Câu 9: Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
- 0,24M.
- 0,48M.
- 0,2M.
- 0,4M.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối carbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
- 10,38 gam.
- 20,66 gam.
- 30,99 gam.
- 9,32 gam.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
D |
C |
A |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
A |
A |
D |
A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Cho 1,2gam iron tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng muối thu được.
Câu 2 (6 điểm). Cho 26,6 g hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 g dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 g kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
1 điểm 2 điểm 1 điểm |
|
Câu 2 (6 điểm) |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Cho 47,76 g hỗn hợp gồm NaX, NaY (X và Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 86,01 g kết tủa.
- Tìm công thức của NaX NaY.
b.Tính khối lượng mỗi muối.
Câu 2 (4 điểm). Cho 100ml dung dịch AgNO3 0,2 M tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
|
Câu 2 (4 điểm) |
1 điểm 2 điểm 1 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
- Li.
- Na.
- K.
- Rb
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
- 60%.
- 40%.
- 30%.
- 80%.
Câu 3: Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
- KBr.
- KI.
- NaCl.
- NaBr.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.
- NaCl rắn tác dụng với H2SO4đặc, nóng, thu được hydrogen chloride.
- Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.
- Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Giải thích vì sao Ag không tác dụng với HCl?
Câu 2 (4 điểm). Cho 3,6 gam Mg phản ứng hoàn toàn với acid HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc).Tính giá trị của V.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
A |
C |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với HCl. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
1 điểm 2 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là
- 2,7 gam.
- 5,4 gam.
C.4,5gam.
- 2,4 gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m (g) muối khan. Giá trị của m là
- 4,29 g
- 2,87 g
- 3,19 g
- 3,87 g
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- 78,7g
- 75,5g
- 74,6g
- 90,7g
Câu 4: Xu hướng phân cực giảm từ HF đến HI là do
- khối lượng phân tử tăng dần từ HF đến HI
- bán kính nguyên tử halogen tăng dần từ F đến I
- tính oxi hóa giảm dần từ F2đến I2
- độ âm điện giảm dần từ F đến I
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có tính acid mạnh nhất.Giải thích.
Câu 2 (4 điểm). Nêu cách nhận biết 4 lọ dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, KOH, Ca(NO3)2, BaCl2.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
A |
D |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
Chất có tính acid mạnh nhất là HI vì tính acid của hydrogen halide tăng dần theo thứ tự sau: HF < HCl < HBr < HI. |
2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
2 điểm 2 điểm |
=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid