Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 8 kết nối Bài 10: Oxide
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức Bài 10: Oxide. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: OXIDE
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?
- CrO3
- Cr2O3
- BaO
- K2O
Câu 2: Oxide nào sau đây là oxide acid
- CuO
- Na2O
- CO2
- CaO
Câu 3: Oxide bắt buộc phải có nguyên tố
- Oxygen
- Halogen
- Hydrogen
- Lưu huỳnh
Câu 4: Tên gọi của P2O5
- Diphosphorus trioxide
- Phosphorus oxide
- Diphosphorus oxide
- Diphosphorus pentaoxide
Câu 5: Oxide của kim loại nào sau đây là oxide acid?
- Cu2O
- Fe2O3
- Mn2O7
- Cr2O3
Câu 6: Acid tương ứng của CO2
- H2SO4
- H3PO4
- H2CO3
- HCl
Câu 7: Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
- CO2
- O2
- N2
- H2
Câu 8: Oxide nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa acid?
- CO2 (carbon dioxide)
- CO (carbon oxide)
- SO2(lưu huỳnh dioxide)
- SnO2 (thiếc dioxide)
Câu 9: Dãy oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm
- CuO; CaO; K2O; Na2O
- CaO; Na2O; K2O; BaO
- Na2O; BaO; CuO; MnO
- MgO; Fe2O3; ZnO; PbO
Câu 10: Dãy oxide tác dụng với dung dịch hydrochloric acid
- CuO; Fe2O3; CO2; FeO
- Fe2O3; CuO; MnO; Al2O3
- CaO; CO; N2O5; ZnO
- SO2; MgO; CO2; Ag2O
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hợp chất nào sau đây không phải là oxide
- CO2
- SO2
- CuO
- CuS
Câu 2: Chọn đáp án đúng
- CO- carbon(II) oxide
- CuO- copper(II) oxide
- FeO- iron(III) oxide
- CaO- calcium trioxide
Câu 3: Oxide là hợp chất tạo nên từ mấy nguyên tố?
- 1
- 2
- 3
- 4
Câu 4: Oxide là gì?
- Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một nguyên tố khác.
- Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.
- Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.
- Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.
Câu 5: Khẳng định nào đúng về định nghĩa của Oxide acid?
- Oxide acid thường tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen.
- Oxide acid thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxygen.
- Oxide acid thường tạo bởi một hợp chất với nguyên tố oxygen.
- Oxide acid khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch base tương ứng.
Câu 6: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là
- Tin pentaoxide
- Tin oxide
- Tin(II) oxide
- Tin (IV) oxide
Câu 7: Công thức hóa học của oxide tạo bởi C và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
- CO
- C2O
- CO3
- CO2
Câu 8: Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và oxygen, trong đó Al có hóa trị III là
- Al2O3
- Al3O2
- AlO
- AlO3
Câu 9: Tỷ lệ khối lượng của nitrogen và oxygen trong một oxide là 7: 20. Công thức của oxide là
- N2O
- N2O3
- NO2
- N2O5
Câu 10: Một oxide của phosphorus có thành phần phần trăm của P bằng 43,66% . Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxide là
- P2O3
- P2O5
- PO2
- P2O4
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu khái niệm oxide.
Câu 2 ( 4 điểm). Cho bảng về tên, công thức hoá học của một số oxide như sau
Tên oxide (1) |
Công thức hoá học (2) |
Tên oxide (3) |
Công thức hoá học (4) |
Barium oxide |
BaO |
Carbon dioxide |
CO2 |
Zinc oxide |
ZnO |
Sulfur trioxide |
SO3 |
Aluminium oxide |
Al2O3 |
Diphosphorus pentoxide |
P2O5 |
Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu
- Đề xuất khái niệm về oxide.
- Phân loại oxide.
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Nêu nguồn phát thải các oxide như sulfur dioxide và nitrogen dioxide và tác hại của chúng khi ở trong không khí.
Câu 2 ( 4 điểm). Cho các công thức oxide CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Hãy chỉ ra công thức oxide viết sai (nếu có).
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chỉ ra oxide acid: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
- P2O5, CaO, CuO, BaO
- BaO, SO2, CO2
- CaO, CuO, BaO
- SO2, CO2, P2O5
Câu 2: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là
- Tin pentaoxide
- Tin oxide
- Tin(II) oxide
- Tin (IV) oxide
Câu 3: Công thức hóa học của oxide tạo bởi C và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
- CO
- C2O
- CO3
- CO2
Câu 4: Công thức hóa học của oxide tạo bởi N và oxi, trong đó N có hóa trị V là
- NO
- N2O
- N2O5
- N2O3
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Hãy tìm hiểu và cho biết các nguồn tạo ra khí carbon dioxide cũng như ảnh hưởng của khí này đến Trái Đất.
Câu 2: Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ bột CuO, thêm vào khoảng 3 mL dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm. Hãy nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hợp chất nào sau đây không phải là oxide
- CO2
- SO2
- CuO
- CuS
Câu 2: Chọn đáp án đúng
- CO- carbon(II) oxide
- CuO- copper(II) oxide
- FeO- iron(III) oxide
- CaO- calcium trioxide
Câu 3: Khẳng định nào đúng về định nghĩa của Oxide acid?
- Oxide acid thường tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen.
- Oxide acid thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxygen.
- Oxide acid thường tạo bởi một hợp chất với nguyên tố oxygen.
- Oxide acid khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch base tương ứng.
Câu 4: Công thức hóa học của oxide tạo bởi C và oxygen, trong đó C có hóa trị IV là
- CO
- C2O
- CO3
- CO2
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của oxide lưỡng tính.
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.
=> Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 10: Oxide