Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 11 kết nối Bài 1 Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 11 kết nối tri thức Bài 1 Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 11 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT –
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
ĐỀ SỐ 1
-
Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?
-
Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
-
Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
-
Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
-
Từ ngữ có tính biểu cảm cao.
Câu 2: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?
-
Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
-
Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
-
Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
-
Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.
Câu 3: Có ý kiến cho rằng: So với ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết được lựa chọn rất kĩ càng, chính xác và có sự điều chỉnh nên sai sót gặp phải sẽ ít hơn. Cách truyền đạt tới người tiếp nhận cũng sẽ được cụ thể, người đọc có thể đọc đi đọc lại nhiều lần, đúng hay sai? Vì sao?
-
Đúng. Vì ngôn ngữ nói sẽ trải qua thêm 1 lần suy nghĩ, người viết có sự trau chuốt hơn vì thế nghĩa sẽ cụ thể hơn so với ngôn ngữ nói.
-
Sai. Ngôn ngữ nói hay viết đều giống nhau. Người nói thế nào sẽ viết ra như thế.
-
Không đáp nào đúng
-
Tùy thuộc vào người nghe
Câu 4: Nhận xét nào sau đây không phải nói về đặc điểm diễn đạt của đoạn văn trên?
-
Từ ngữ tự nhiên
-
Từ ngữ chọn lọc
-
Từ ngữ có tính khẩu ngữ
-
Dùng hình thức tỉnh lược
Câu 5: Dòng nào sau đây nêu nhận xét đúng nhất về đoạn văn sau:
- Sao anh không cưỡi lên ngựa mà chạy cho mau?
[...]
- Rõ khéo cho anh, bốn cẳng lại so với sáu cẳng được à?
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
-
Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
-
Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
-
Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
-
Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.
Câu 6: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?
-
Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
-
Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
-
Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
-
Từ ngữ có tính biểu cảm cao.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Dưới đây là một trích đoạn trong cuộc trò chuyện giữa phóng viên và nhà văn Nguyễn Ngọc Tư:
– Chị thích điều gì nhất ở con người?
– Chà, câu hỏi này mênh mông ghê. Tôi thích nụ cười nở trên gương mặt của một con người có tấm lòng nhân hậu. Nhiêu đó đủ rồi.
Đặc điểm nổi bật nào của ngôn ngữ nói được thể hiện trong đoạn trích?
Câu 2 (2 điểm): Hãy nêu khái niệm của ngôn ngữ viết.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
-
Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Đáp án |
C |
C |
A |
B |
A |
C |
-
Tự luận
Câu hỏi |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
– Trong câu trả lời của Nguyễn Ngọc Tư, có những phương tiện ngôn ngữ đặc trưng của ngôn ngữ nói, đó là các từ cảm thán như “chà”, “ghê” hay từ địa phương như “nhiêu”. |
2 |
Câu 2 (2 điểm) |
– Ngôn ngữ viết là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. Khi viết, người viết có điều kiện chọn lọc các phương tiện ngôn ngữ; còn khi đọc, người đọc có điều kiện suy ngẫm, phân tích kĩ lưỡng |
2 |
ĐỀ SỐ 2
-
Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào?
-
Nét mặt
-
Cử chỉ
-
Dấu câu
-
Điệu bộ
Câu 2: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám ?
-
Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
-
Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
-
Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
-
Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.
Câu 3: Ngôn ngữ nói rất đa dạng về ngữ điệu: giọng nói có thể cao hay thấp, nhanh hay chậm, mạnh hay yếu, liên tục hay ngắt quãng. Ý kiến trên đúng hay sai? Vì sao?
-
Đúng. Vì nó sẽ thay đổi dựa trên ngữ cảnh, cảm xúc của người nói.
-
Sai. Vì người nói không thể nói quá dài được
-
Phụ thuộc vào người nghe và cảm nhận
-
Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 4: Ngôn ngữ nói không được sử dụng tiếng lóng, giản lược, đúng hay sai? Vì sao?
-
Sai. Ngôn ngữ viết không được sử dụng tiếng lóng, giản lược còn ngôn ngữ nói vẫn sử dụng để biểu lộ cảm xúc.
-
Đúng. Vì nó thể hiện sự tôn trọng của người nói với đối tượng nghe
-
Tùy theo tình huống ngữ cảnh.
-
Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 5: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?
-
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh.
-
Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu.
-
Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng.
-
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.
Câu 6: Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào?
-
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
-
Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
-
Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
-
Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu khái niệm của ngôn ngữ nói.
Câu 2 (2 điểm): Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích sau:
Ở đây phải chú ý ba khâu:
Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “từ vựng”).
Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”).
Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật...).
GỢI Ý ĐÁP ÁN
-
Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Đáp án |
C |
C |
A |
A |
D |
D |
-
Tự luận
Câu hỏi |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
– Ngôn ngữ nói là lời nói sử dụng trong giao tiếp hằng ngày; thể hiện thái độ, phản ứng tức thời của người nói và người nghe. |
2 |
Câu 2 (2 điểm) |
Để phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích, cần chú ý: – Thuật ngữ của các ngành khoa học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, bản sắc, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học,... – Việc tách dòng sau mỗi câu để trình bày rõ từng luận điểm. – Việc dùng các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày (Một là, Hai là, Ba là,...) để đánh dấu các luận điểm. – Việc dùng dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép,... |
2 |