Giáo án gộp Ngữ văn 11 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Ngữ văn 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD BÀI 6. NGUYỄN DU – “NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY MÀ ĐAU ĐỚN LÒNG”
Đọc 2: Trao duyên (Trích Truyện Kiều)
Đọc 3: Độc Tiểu Thanh kí (Đọc truyện về nàng Tiểu Thanh)
Thực hành Tiếng Việt: Biện pháp tu từ lặp cấu trúc, biện pháp tu từ đối
Viết: Viết văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học
Nói và nghe: Giới thiệu về một tác phẩm văn học
GIÁO ÁN WORD BÀI 7. GHI CHÉP VÀ TƯỞNG TƯỢNG TRONG KÍ
Đọc 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Trích)
Đọc 2: “Và tôi vẫn muốn mẹ…” (Trích Những nhân chứng cuối cùng – Solo cho giọng trẻ em)
Đọc 3: Cà Mau quê xứ (Trích Uống cà phê trên đường của Vũ)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu được sự cần thiết của việc giải thích nghĩa của từ trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hiểu rõ các thao tác giải thích nghĩa của từ được thực hiện trong một số văn bản đã đọc và biết cách vận dụng chúng trong hoạt động thực hành hoặc giao tiếp nói chung.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Hiểu được sự cần thiết của việc giải thích nghĩa của từ trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hiểu rõ các thao tác giải thích nghĩa của từ được thực hiện trong một số văn bản đã đọc và biết cách vận dụng chúng trong hoạt động thực hành hoặc giao tiếp nói chung.
Biết chọn cách giải thích nghĩa của từ phù hợp với từng tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
Có trách nhiệm sử dụng đúng nghĩa của từ trong giao tiếp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 11.
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chia thành 4 nhóm, tham gia trò chơi đoán từ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia thành 4 nhóm, tham gia trò chơi đoán từ.
- Mỗi nhóm sẽ lần lượt nhận 2 từ, xếp thành một hàng dọc, người đứng cuối hàng sẽ được biết từ đó, phải dùng hành động để diễn tả cho người đứng trước mình, lần lượt cho đến thành viên đứng đầu hàng và đọc đáp án. Trong quá trình diễn tả từ ngữ, không được dùng lời nói, chỉ được dùng hành động, cử chỉ, biểu cảm.
- Tối đa mỗi nhóm chỉ có 5 phút để diễn tả và đưa ra câu trả lời.
- Nhóm nào diễn tả nhanh và đưa ra đáp án cuối cùng chính xác nhiều nhất sẽ giành chiến thắng.
- Danh sách từ
Nhóm | Từ |
1 | Buồn, đói. |
2 | Hạnh phúc, buồn ngủ. |
3 | Lạnh, mệt. |
4 | Nóng, khát. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS chia nhóm và tiến hành chơi trò chơi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Giải thích từ ngữ là nhằm cho người đọc hiểu một cách chính xác một thuật ngữ, một từ nhất định mang ý nghĩa gì. Vậy nên chúng ta cần phải cẩn trọng, tránh giải thích sai từ ngữ. Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ để có được những lưu ý quan trọng khi giải thích từ ngữ nhé.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu lý thuyết
a. Mục tiêu: Nhận biết và hiểu được lý thuyết về cách giải thích nghĩa của từ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát, chắt lọc kiến thức trả lời những câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu lý thuyết về cách giải thích nghĩa của từ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn về cách giải thích nghĩa của từ làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ sau:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả chuẩn bị. - GV yêu cầu HS khác lắng nghe, đánh giá, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. | I. Cách giải thích nghĩa của từ 1. Các cách giải thích nghĩa của từ - Có nhiều cách giải thích nghĩa của từ tuỳ vào ngữ cảnh cụ thể và vào đặc điểm, tính chất của từ được giải thích (từ vay mượn, từ địa phương, từ cổ,..). Sau đây là một số cách cơ bản và thông dụng: + Giải thích bằng hình thức trực quan: chi vào sự vật hay hiện tượng tồn tại trong thực tế vốn được gọi tên bằng từ đó (cũng có thể chỉ vào hình ảnh đại diện của sự vật được ghi nhận bằng các phương tiện phi ngôn ngữ như tranh, ảnh,...). + Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Theo cách này, không chỉ nghĩa của các từ chỉ sự vật, hiện tượng quan sát được mà cả nghĩa của những từ biểu thị trạng thái tinh thần hay kết quả hoạt động tư duy của con người đều có thể được làm sáng tỏ. + Giải thích bằng cách nêu lên từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích, theo quy ước ngầm rằng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa đó đã được người tiếp nhận biết đến. + Giải thích bằng cách làm rõ nghĩa từng yếu tố trong từ được giải thích (đối với đa số từ ghép), sau đó, nếu nghĩa chung của từ. yếu tố trong từ được giả. 2. Yêu cầu đối với một số cách giải thích nghĩa của từ - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị: phải nêu đầy đủ các khía cạnh của khái niệm, vừa chỉ được “loại” mà đối tượng phụ thuộc vào, vừa chỉ được đặc thù của đối tượng so với các đối tượng khác cùng loại. - Nêu từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: trong một số trường hợp, có thể nêu cùng lúc 2 – 3 từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để người tiếp nhận nắm bắt thuận lợi hơn về sắc thái nghĩa tinh tế của từ được giải thích. Lưu ý: Thông thường, từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa dùng để giải thích cần phải phổ biến, dễ hiểu hơn so với từ được giải thích. - Làm rõ nghĩa từng yếu tố trong từ, sau đó tổng hợp lại: Cách giải thích này có thể áp dụng đối với đa số từ ghép. Yếu tố dùng trong từ ghép có thể có nhiều nghĩa, vì vậy, khi giải thích, phải phán đoán để chọn đúng nghĩa nào có thể tương thích với nghĩa của yếu tổ còn lại. Lưu ý: - Cách giải thích nêu trên không áp dụng cho loại từ ghép mang nghĩa biệt lập hoặc nghĩa thuật ngữ chuyên môn như: quân tử, tiểu nhân, kinh tế, du kích,... - Sau khi đã giải thích nghĩa của từng yếu tố tạo nên từ, cần phải chú ý mối quan hệ giữa các yếu tố đó để thực hiện việc tổng hợp nghĩa. Mỗi loại từ ghép (ví dụ: từ ghép đẳng lập như giang sơn, xã tắc,... ; từ ghép chỉnh phụ như vĩ nhân, danh nhân,...) sẽ đòi hỏi những cách tổng hợp nghĩa khác nhau. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về cách giải thích nghĩa của từ.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến cách giải thích nghĩa của từ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Luyện tập về cách giải thích nghĩa của từ.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm những bài tập sau:
Bài 1: Tìm ở phần cước chủ hai văn bản Bài ca ngất ngưởng và Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc các trường hợp có thể minh hoạ cho một số cách giải thích nghĩa của từ được nêu ở phần Tri thức ngữ văn.
Bài 2: Trong những cước chú tìm được theo bài tập 1, cách giải thích nào đối với nghĩa của từ được sử dụng nhiều hơn? Hãy lí giải nguyên nhân.
Bài 3: Chỉ ra những trường hợp cước chủ cụ thể mà ở đó người biên soạn đã sử dụng phối hợp ít nhất hai cách giải thích nghĩa của từ.
Bài 4: Chọn một số từ có cước chủ ở các văn bản đọc trong bài và giải thích chúng theo cách khác so với cách đã được sử dụng. Tự đánh giá về cách giải thích mà bạn vừa thực hiện.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
- Gợi ý trả lời:
Bài 1:
Cách giải thích nghĩa của từ | Bài ca ngất ngưởng | Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc |
Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị | - Trang 95: 3, 4. - Trang 96: 1, 4, 5, 6, 7, 8.
| - Trang 99: 1, 4. - Trang 100: 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14. - Trang 101: 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9, 11. - Trang 102: 2, 4, 5, 6, 8, 9, 11, 13, 13, 14. |
Giải thích bằng cách nêu lên từ đông nghĩa hoặc trái nghĩa | - Trang 95: 2. - Trang 96: không có.
| - Trang 99: 2, 3, 5. - Trang 100: 3, 13. - Trang 101: 4, 6. - Trang 102: 7. |
Giải thích bằng cách làm rõ từng yếu tố trong từ, sau đó nên nghĩa chung của từ | - Trang 95: không có. - Trang 96: không có. | - Trang 99: 6. - Trang 100: 2, 15. - Trang 101: không có. - Trang 102: 1, 3. |
Bài 2:
Trong những cước chú tìm được theo bài tập 1, giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị đối với nghĩa của từ được sử dụng nhiều hơn vì số điển tích, điển cố chiếm đa số và cần phải giải thích rất cụ thể ý nghĩa của chúng.
Bài 3:
Những cước chú người biên soạn đã sử dụng phối hợp ít nhất hai cách giải thích của từ:
* Bài ca ngất ngưởng
+ Đạo sơ chung: đạo nghĩa có đầu (sơ) có cuối (chung), ý nói giữ lòng chung.
* Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
+ Tài bồi: vun đắp, gây dựng (tài: trồng cây, bồi: vun bồi).
+ Chữ quy: quy là về, ở đây nghĩa là chết (về với tổ tiên, về với đất mẹ).
+ Rồi nợ: xong nợ, hết nợ (rồi: xong).
+ Tinh chiên: tanh hôi (tinh: mùi tanh, chiên: mùi hôi thối), ý nói quân cướp nước với thái độ khinh miệt.
+ Quân chiêu mộ: quân lính tình nguyện theo hiệu triệu vì việc nghĩa (chiêu: mời, vời; mộ: cầu, tìm).
…
Bài 4:
+ Vấy vá: qua loa, không chu đáo. So với cách giải thích “vấy vá” là dây dính đeo bám mang một nghĩa hoàn toàn khác, chưa đúng với dụng ý của nhà thơ.
+ Quân chiêu mộ: quân là binh lính, chiêu mộ là tập hợp, kêu gọi người làm việc gì đó, quân chiệu mộ là quân lính theo tiếng gọi của đất nước lên đường chiến đấu. So với cách giải thích “quân chiêu mộ” là quân lính tình nguyện theo hiệu triệu vì việc nghĩa (chiêu: mời, vời; mộ: cầu, tìm) khá tương đương nhau xong dài dòng.
…
Nhiệm vụ 2: Thảo luận để có cái nhìn rộng hơn về vấn đề giải thích nghĩa của từ.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS), trả lời những câu hỏi sau:
Vì sao trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, người ta thường nếu một số câu có sử dụng từ đó làm ví dụ?
Khi phân tích cái hay của những từ được dùng trong văn bản văn học, tại sao ta chưa thể thoả mãn với việc dùng từ điển để tìm hiểu nghĩa của chúng?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời một số HS nhận xét, đóng góp, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở:
+ Trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, người ta thường nếu một số câu có sử dụng từ đó làm ví dụ để giúp người đọc hình dung được cụ thể cách dùng và những trường hợp dùng từ đó cho thích hợp.
+ Đối với việc tìm hiểu nghĩa của những từ trong văn bản văn học, dùng từ điển để tra nghĩa chỉ là một phần của quá trình bởi từ điển chỉ có thể giải đáp về mặt ngữ nghĩa, đôi khi giải thích một từ điển tích, điển cố, chúng ta cần tìm hiểu sâu hơn về lịch sử, văn hóa, chính trị… mới có thể thấu tỏ được ý nghĩa của từ đó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập thực hành tiếng Việt – Cách giải thích nghĩa của từ
- Soạn phần Viết – Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây