Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối Bài 4 Thực hành tiếng Việt 2: Biện pháp tu từ; Nghĩa của từ ngữ

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 4 Thực hành tiếng Việt 2: Biện pháp tu từ; Nghĩa của từ ngữ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ THI 15 PHÚT – THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 2

ĐỀ SỐ 1

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Có mấy kiểu hoán dụ cơ bản?

  1. Có bốn loại hoán dụ
  2. Có năm loại hoán dụ
  3. Có sáu loại hoán dụ
  4. Có bảy loại hoán dụ

Câu 2: Từ nào không cùng nhóm với nhóm từ sau: Đất nước, nước nhà, giang sơn, sông núi

  1. Tổ quốc
  2. Tổ tiên
  3. Nước non
  4. Non nước

Câu 3: Hoán dụ là gì?

  1. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
  2. Là đối chiếu tên sự vật hiện tượng này với tên sự vật hiện tượng khác
  3. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên, sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 4: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào không dùng phép hoán dụ?

  1. Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
  2. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
  3. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
  4. Ngày Huế đổ máu / Chú Hà Nội về

Câu 5: Câu thơ “Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen” thuộc kiểu hoán dụ nào?

  1. Lấy bộ phận để gọi toàn thể
  2. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
  3. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
  4. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

Câu 6: Câu “Vì lợi ích mười năm trồng cây / Vì lợi ích trăm năm trồng người” sử dụng phép hoán dụ nào?

  1. Phép hoán dụ lấy bộ phận gọi tên toàn thể
  2. Phép hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
  3. Phép hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi tên sự vật
  4. Phép hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi tên cái trừu tượng
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu:

“Áo chàm được buổi phân ly

Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”

Câu 2 (2 điểm): Cho những câu sau, chỉ ra kiểu hoán dụ được sử dụng trong câu:

  1. “Họ là chục tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi.”
  2. “Nhân danh ai – Bay chôn tuổi thanh xuân của chúng ta trong những quan tài.”

ĐỀ SỐ 2

  1. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Trong câu ca dao sau, từ “mồ hôi” hoán dụ cho sự vật gì:

                                  “Mồ hôi mà đổ xuống đồng

                         Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương”

  1. Chỉ người lao động
  2. Chỉ công việc lao động
  3. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động
  4. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc, vất vả

Câu 2: Câu thơ sau sử dụng phép hoán dụ nào?

“Một trái tim lớn lao đã giã từ cuộc đời

Một khối óc lớn đã ngừng sống”

  1. Lấy cụ thể để chỉ trừu tượng
  2. Lấy bộ phận để chỉ toàn thể
  3. Lấy dấu hiệu để gọi đối tượng
  4. Lấy vật chứa đựng để gọi toàn thể

Câu 3: Đâu là nhận xét đúng về hoán dụ?

  1. Gọi sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa vào sự tương cận
  2. Gọi sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa vào sự tương đương
  3. Gọi sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa vào sự tương đồng
  4. Gọi sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựa vào sự tương quan

Câu 4: Xác định các từ ngữ hoán dụ trong câu dưới đây:

“Áo trắng xin mạnh mẽ lên, kiên cường thêm qua hằng đêm vì mọi người vẫn luôn trao niềm tin lên đôi vai suốt bao ngày.”

  1. Áo trắng
  2. Đôi vai
  3. Niềm tin
  4. A, B đều đúng

Câu 5: Bản chất của ẩn dụ và hoán dụ là gì?

  1. Sự chuyển đổi tên gọi
  2. Dựa trên quy luật liên tưởng
  3. Đáp án A, B đúng
  4. Đáp án A, B sai

Câu 6: Câu thơ “Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen” thuộc kiểu hoán dụ nào?

  1. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
  2. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
  3. Lấy bộ phận để gọi toàn thể
  4. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
  5. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó:

  1. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.
  2. Tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
  3. Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà.

Câu 2 (2 điểm): Phân tích biện pháp tu từ hoán dụ trong câu thơ sau:

“Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người đá cũng thành cơm.”

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay