Trắc nghiệm bài 4.4: Thực hành tiếng việt
Ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4.4: Thực hành tiếng việt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
1. NHẬN BIẾT
Câu 1. Từ nào sau đây là từ láy?
A. Đậm đà
B. Thiết tha
C. Thầm thì
D. Tất cả đều đúng
Câu 2. Em hãy ghép các từ in đậm trong các câu ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B.
A | B |
1. Vàng cơn nắng trắng cơn mưa | a. Danh từ, chỉ một thứ kim loại quý. |
2. Cô ấy đeo rất nhiều vàng. | b. Tính từ, chỉ màu sắc của nắng. |
Câu 3. Hai từ “vàng” trong hai câu sau là hai từ đồng âm, đây là nhận xét đúng hay sai?
- Vàng cơn nắng trắng cơn mưa
- Cô ấy đeo rất nhiều vàng.
A. Sai
B. Đúng
Câu 4. Em hãy điền từ vào các chỗ trống trong các câu để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Hiền, ngay, tình người, lương tâm
a. Ở (…) thì lại gặp (…)
Người (…) thì gặp người tiên độ trì
b. Vẫn luôn mới mẻ rạng ngời (…)
c. Miếng trầu đỏ thắm nặng sâu (…)
Câu 5. Từ nào không cùng nhóm với nhóm từ sau: Đất nước, nước nhà, giang sơn, sông núi.
A. Tổ quốc
B. Tổ tiên
C. Nước non
D. Non nước
Câu 6. Từ nào không cùng nhóm với nhóm từ sau: Quê quán, quê cha tất tổ, quê hương bản quán.
A. Quê hương xứ sở
B. Nơi chôn rau cắt rốn
C. Quê mùa
D. Quê hương
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:
Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (…)
A. Đỏ ửng
B. Đỏ chói
C. Đỏ au
D. Đỏ tía
Câu 8. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:
Câu văn cần được (…) cho trong sáng và súc tích.
A. Đẽo
B. Gọt
C. Giũa
D. Gọt giũa
Câu 9. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:
Dòng sông chảy rất (…) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
A. Hiền hòa
B. Hiền lành
C. Hiền từ
D. Hiền hậu