Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC. SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là​

  • A. tính biến dị và di truyền ở các loài sinh vật.
  • B. sự khác biệt giữa thế giới sống và thế giới không sống.
  • C. mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường sống.
  • D. thế giới sinh vật gồm thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm,… và con người.

Câu 2: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?

  • A. Sinh lí học.
  • B. Hóa sinh học.
  • C. Sinh thái học.
  • D. Tinh thể học.

Câu 3: Lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng khám phá thế giới sống tìm cách đưa ra phát kiến mới về điều gì?

  • A. Sinh học ứng dụng.
  • B. Sinh học chuyên sâu.
  • C. Sinh học tế bào.
  • D. Sinh học khác.

Câu 4: Nội dung chương trình sinh học THPT lớp 11 nghiên cứu lĩnh vực nào?

  • A. Sinh học cơ thể.
  • B. Sinh học tế bào và thế giới sinh vật.
  • C. Sinh học tế bào và sinh thái học.
  • D. Sinh học tế bào và sinh học cơ thể.

Câu 5: Đâu là nội dung nghiên cứu lĩnh vực vi sinh vật học?

  • A. Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật.
  • B. Nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống thông qua các cơ quan và hệ cơ quan. 
  • C. Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố các quá trình sinh học, cũng như tác hại, vai trò của loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người. 
  • D. Sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

Câu 6: Xác định nội dung nghiên cứu của lĩnh vực thực vật học?

  • A. Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
  • B. Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong của sinh vật.
  • C. Sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
  • D. Nghiên cứu về di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.

Câu 7: Trong cuộc sống, sinh học không có vai trò nổi bật trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh.
  • B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • C. Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp điện tử.

Câu 8: Cho biết sự phát triển của ngành lâm nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học là vì?

  • A. Đây là môi trường để các loài sinh vật có thể phát triển.
  • B. Môi trường để các loài sinh vật có thể phát triển, tiến hóa.
  • C. Môi trường tốt nhất để các loài sinh vật có thể phát triển, tiến hóa một cách tự nhiên và không hoặc ít sự tác động của con người.
  • D. Môi trường không chịu sự tác động của con người.

Câu 9: Cho các mục tiêu sau:

(1) Góp phần hình thành thế giới quan khoa học

(2) Góp phần hình thành yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên

(3) Góp phần hình thành khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo

(4) Hình thành, phát triển năng lực sinh học như năng lực nhận thức sinh học,…

Số mục tiêu của môn Sinh học là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 10: Đâu là ứng dụng của Sinh học trong vai trò chăm sóc sức khỏe con người?

  • A. Tạo ra nhiều giống cây trồng mới.
  • B. Xây dựng chế độ ăn uống, tập luyện khoa học.
  • C. Gia tăng sản lượng, đảm bảo chất lượng thực phẩm.
  • D. Chế biến các sản phẩm lên men như sữa chua, rượu, bia.

 



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các hướng nghiên cứu sau:

(1) Tạo ra các loại thuốc mới trong điều trị bệnh

(2) Tìm ra các biện pháp mới trong xử lí ô nhiễm môi trường

(3) Tìm ra các biện pháp mới trong tạo dựng trải nghiệm thực tế ảo

(4) Tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới thích ứng với biến đổi khí hậu

Số hướng nghiên cứu sinh học trong tương lai là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

 

Câu 2: Đâu là vai trò của ứng dụng sinh học trong công nghệ chế biến thực phẩm?

  • A. Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống
  • B. Sản xuất ra nhiều loại thức ăn, nước uống có giá trị dinh dưỡng cao
  • C. Sản xuất nhiều giống cây trồng
  • D. Sản xuất nhiều giống vật nuôi mới

 

Câu 3: Ngành nghề nào sau đây không có sự liên quan đến sinh học?

  • A. Ngành Chăn nuôi.
  • B. Ngành Dược học.
  • C. Ngành Lâm nghiệp.
  • D. Ngành Cơ khí.

Câu 4: Hãy cho biết đâu là nội dung nghiên cứu của lĩnh vực động vật học trong ngành Sinh học?

  • A. Nghiên cứu về di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
  • B. Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
  • C. Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền cũng như các hoạt động sống của tế bào.
  • D. Nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào.

 

Câu 5: Trong tương lai, sinh học có thể phát triển theo hai hướng là

  • A. nghiên cứu ở cấp độ vi mô và nghiên cứu ở cấp độ vĩ mô.
  • B. nghiên cứu ở cấp độ tế bào và nghiên cứu ở cấp độ cơ thể.
  • C. nghiên cứu ở cấp độ phân tử và nghiên cứu ở cấp độ tế bào.
  • D. nghiên cứu ở cấp độ cơ thể và nghiên cứu ở cấp độ hệ sinh thái.

 

Câu 6: Hoạt động nào sau đây có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững?

  • A. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.
  • B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
  • C. Săn bắt động vật, thực vật quý hiếm.
  • D. Trồng và bảo vệ thảm thực vật.

 

Câu 7: Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của sinh học đối với phát triển kinh tế?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng mới có năng suất và chất lượng cao.
  • B. Giải mã hệ gene của tất cả các sinh vật và con người.
  • C. Tìm ra các phương pháp phòng và chữa trị bệnh hiệu quả.
  • D. Tìm ra nhiều chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy rác thải nhựa.

 

Câu 8: Nhóm sản phẩm nào sau đây có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học?

  • A. Nước tẩy Javen, bột giặt sinh học.
  • B. Thuốc kháng sinh, thực phẩm lên men.
  • C. Vaccine, thuốc trừ sâu hóa học.
  • D. Nước muối sinh lí, men tiêu hóa.

 

Câu 9: Xác định đâu là: Ứng dụng sinh học trong tạo không gian sống bảo vệ môi trường?

  • A. Các công viên cây xanh giúp điều hòa không khí tại các vùng đông đúc dân cư.
  • B. Nuôi trồng các loại cây quý hiếm.
  • C. Khai thác cây lấy gỗ.
  • D. Tạo ra nhiều giống cây trồng mới.

 

Câu 10: Nhóm lĩnh vực khoa học nào sau đây được hình thành nhờ sự tích hợp giữa sinh học và các lĩnh vực khoa học khắc?

  • A. Tin sinh học, sinh học vũ trụ, phỏng sinh học.
  • B. Tin sinh học, sinh học tiến hóa, sinh học vũ trụ.
  • C. Tin sinh học, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.
  • D. Sinh học vũ trụ, phỏng sinh học, sinh học tiến hóa.

 II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Sinh học có vai trò như thế nào trong phát triển kinh tế?

Câu 2 (6 điểm). Môn sinh học có mục tiêu là gì?

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Nêu một số thành tựu của nghiên cứu sinh học trong tương lai gần.

Câu 2 (4 điểm). Sinh học có vai trò như thế nào trong giải quyết các vấn đề xã hội?

 
 

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát triển bền vững là

  • A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
  • B. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.
  • C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
  • D. sự phát triển nhằm kìm hãm nhu cầu của thế hệ hiện tại để không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.

 

Câu 2: Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hoà giữa các hệ thống phụ thuộc lẫn nhau gồm

  • A. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ kinh tế.
  • B. hệ văn hóa, hệ xã hội và hệ kinh tế.
  • C. hệ tự nhiên, hệ văn hóa và hệ xã hội.
  • D. hệ tự nhiên, hệ xã hội và hệ kinh tế.

 

Câu 3: Chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa nhằm

  • A. tiết kiệm chi phí tiêu dùng cho người sử dụng.
  • B. đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng.
  • C. tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về đạo đức sinh học.

 

Câu 4: Sinh học nghiên cứu về

  • A. sự sống.
  • B. con người.
  • C. động vật.
  • D. thực vật.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Việt Nam là gì?

Câu 2 (4 điểm). Sinh học có vai trò như thế nào trong bảo về môi trường?

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sinh học góp phần đưa ra các biện pháp bảo tồn, phục hồi và sử dụng các hệ sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây chính là vai trò của sinh học trong

  • A. giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. bảo vệ môi trường.
  • C. phát triển kinh tế.
  • D. đảm bảo an ninh lương thực.

 

Câu 2: Ứng dụng sinh học để giải trình tự DNA nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định thân nhân.
  • B. Tạo giống cây trồng mới.
  • C. Nhận con nuôi.
  • D. Điều trị các bệnh hiểm nghèo.

Câu 3: Đạo đức sinh học là

  • A. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu sinh học.
  • B. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
  • C. những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
  • D. những quy tắc ứng xử phù hợp với nhận thức cá nhân trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.

 

Câu 4: Cho các hoạt động sau:

(1) Nhân bản vô tính người

(2) Chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm

(3) Tạo ra những vi sinh vật biến đổi gene để sản xuất enzyme

(4) Sử dụng con người để thử nghiệm thuốc mà không thông báo về tác dụng phụ

Những hoạt động vi phạm đạo đức sinh học là

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (2), (3), (4).
  • C. (1), (2), (4).
  • D. (1), (3), (4).

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Sinh học có vai trò như thế nào trong cuộc sống?

Câu 2 (4 điểm). Em hiểu như thế nào về phát triển bền vững?

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay