Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tổng hợp các chất trong tế bào là

  • A. quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.
  • B. quá trình chuyển hoá những chất phức tạp thành những chất đơn giản diễn ra trong tế bào với sự xúc tác của enzyme.
  • C. quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra ngoài tế bào với sự xúc tác của enzyme.
  • D. quá trình chuyển hoá những chất phức tạp thành những chất đơn giản diễn ra ngoài tế bào với sự xúc tác của enzyme.

Câu 2: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có vai trò là

  • A. hình thành các chất để xây dựng tế bào và tích lũy năng lượng cho tế bào.
  • B. hình thành các chất để xây dựng tế bào và giải phóng năng lượng cho tế bào.
  • C. hình thành các chất xúc tác sinh học và tích lũy năng lượng cho tế bào.
  • D. hình thành các chất xúc tác sinh học và giải phóng năng lượng cho tế bào.

Câu 3: Tế bào cần năng lượng để hoạt động, và một quá trình phổ biến để chuyển đổi đường thành nguồn nhiên liệu có thể sử dụng được gọi là hô hấp tế bào. Có hai cách chính để thực hiện điều này: hô hấp kỵ khí và hô hấp hiếu khí. Sự khác biệt giữa chúng là gì?

  • A. Tế bào di chuyển bao nhiêu
  • B. Cho dù kết quả là một loại đường khác
  • C. Quá trình sử dụng nước
  • D. Quá trình sử dụng oxy

Câu 4: Bước cuối cùng của quá trình hô hấp tế bào là chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Điều gì mô tả tốt nhất bước đầu tiên trong chuỗi vận chuyển electron?

  • A. Các điện tử được cung cấp năng lượng từ NADH và FADH2 kích hoạt các protein vận chuyển.
  • B. Các electron từ NADH và FADH2 liên kết với các ion hydro để tạo thành phân tử nước.
  • C. Các electron ở màng trong được cung cấp năng lượng bởi Mặt trời.
  • D. Các ion hydro khuếch tán qua màng.

Câu 5: Sản phẩm nào không phải là sản phẩm cuối của quá trình đường phân?

  • A. 2 phân tử carbon dioxide
  • B. 2 ATP
  • C. 2 NADH
  • D. 2 pyruvate

Câu 6: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào có thể chia thành 2 giai đoạn là:

Giai đoạn 1: Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

Giai đoạn 2: Tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng từ các chất hữu cơ đơn giản.

Quá trình tổng hợp ở sinh vật dị dưỡng diễn ra theo

  • A. giai đoạn 1.
  • B. giai đoạn 2.
  • C. cả hai giai đoạn 1 và 2.
  • D. giai đoạn 1 hoặc giai đoạn 2.

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, chuỗi chuyền electron trong hô hấp có ở:

  • A. Màng nhân
  • B. Màng tế bào
  • C. Màng trong ti thế
  • D. Lưới nội chất

Câu 8: Nhóm sinh vật có khả năng quang tổng hợp là

  • A. thực vật, nấm, một số loài vi khuẩn.
  • B. thực vật, tảo, tất cả các loài vi khuẩn.
  • C. thực vật, tảo, một số loài vi khuẩn.
  • D. thực vật, nguyên sinh động vật.

Câu 9: Quá trình phân giải, không có oxy được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?

  • A. Hô hấp hiếu khí
  • B. Lên men etylic
  • C. Hô hấp kị khí
  • D. Lên men lactic

Câu 10: Sau khi đường phân, chất nào sau đây được vận chuyển qua màng trong của ti thể vào chất nền?

  • A. Coenzyme A
  • B. Các phân tử ATP
  • C. Acetyl CoA
  • D.  Pyruvate

 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quá trình quang tổng hợp ở thực vật và tảo diễn ra ở bào quan là

  • A. lục lạp.
  • B. ti thể.
  • C. ribosome.
  • D. lưới nội chất.

 

Câu 2: Oxygen được tạo ra từ quá trình quang tổng hợp có nguồn gốc từ

  • A. H2O.
  • B. CO2.
  • C. C6H12O6.
  • D. NADPH.

 

Câu 3: Sản phẩm của pha sáng tham gia vào chu trình Calvin là

  • A. ATP và NADPH.
  • B. ATP và O2.
  • C. NADPH và O2.
  • D. NADP + và ATP.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình quang tổng hợp?

  • A. Quá trình quang tổng hợp diễn ra theo 2 pha là pha phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) và pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin).
  • B. Trong quang tổng hợp, pha không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin) vẫn có thể diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng kéo dài.
  • C. Trong quang tổng hợp, có sự chuyển hóa vật chất từ chất vô cơ thành chất hữu cơ và sự chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng.
  • D. Sản phẩm của quá trình quang tổng hợp là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp khác đồng thời là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

 

Câu 5: Nếu hoạt động của một enzyme không đổi trong một phạm vi rộng của các giá trị pH, thì có khả năng là?

  • A. không có nhóm ion hóa nào trên enzyme hoặc cơ chất tham gia phản ứng
  • B. các nhóm ion hóa trên cả enzyme và cơ chất tham gia phản ứng
  • C. chỉ có các nhóm ion hóa trên chất nền tham gia phản ứng
  • D. chỉ có nhóm ion hóa trên enzyme tham gia phản ứng

 

Câu 6: Ánh sáng khởi đầu các loại phản ứng khác nhau của tế bào. Phản ứng nào sau đây đối với ánh sáng biến cơ năng của ánh sáng thành thế năng?

  • A. Quang chu kỳ
  • B. Quang hợp
  • C. Hóa tổng hợp
  • D. Quang khử

 

Câu 7: Sự liên kết của chất nào trong số này với apoenzyme là nhất thời?

  • A. Enzyme kim loại
  • B. Nhóm giả
  • C. Coenzyme
  • D. Apoenzyme

 

Câu 8: Cho biết loại enzim nào xúc tác quá trình chuyển hóa axit d-lactic thành axit l-lactic?

  • A. Các sản phẩm oxy hóa
  • B. Chuyển hóa
  • C. Các chuỗi vòng
  • D. Các dây chằng

 

Câu 9: Quang khử khác quang tổng hợp ở điểm là

  • A. không sử dụng năng lượng ánh sáng.
  • B. không có sự thải khí oxygen.
  • C. có dùng H2O là chất cho electron.
  • D. có giai đoạn khử CO2 thành chất hữu cơ.

 

Câu 10:  Năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp sẽ được tích lũy dưới dạng nào ở trong tế bào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Năng lượng ánh sáng đã bị tiêu hao hết.
  • C. Cơ năng
  • D. Năng lượng hóa học

  
 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm, vai trò của quá trình tổng hợp các chất trong tế bào.

Câu 2 (6 điểm). Trình bày vai trò của quá trình quang tổng hợp.

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Trình bày khái niệm của hóa tổng hợp và quang khử.

Câu 2 (6 điểm). Lấy ví dụ cụ thể về quá trình hóa tổng hợp.

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phân giải các chất trong tế bào là

  • A. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone.
  • B. quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.
  • C. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của hormone.
  • D. quá trình chuyển hoá các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme.

 

Câu 2: Tế bào phân giải glucose để giải phóng năng lượng theo hai con đường là

  • A. hô hấp tế bào và lên men.
  • B. lên men lactic và hô hấp kị khí.
  • C. lên men rượu và hô hấp kị khí.
  • D. lên men rượu và lên men lactic.

 

Câu 3: Cho các giai đoạn sau:

(1) Oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs

(2) Đường phân

(3) Chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP

Trình tự sắp xếp đúng thể hiện các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào là

  • A. (1) → (2) → (3).
  • B. (1) → (3) → (2).
  • C. (2) → (1) → (3).
  • D. (2) → (3) → (1).

 

Câu 4: Trong quá trình vận chuyển điện tử quang hợp, khoang bên trong của màng thylakoid trở thành:

  • A. có tính acid mạnh hơn stroma
  • B. được làm giàu trong ATP
  • C. base so với các tâm phản ứng
  • D. nơi tổng hợp glucose

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Sự phân giải tinh bột diễn ra như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Vì sao vào mùa đông ta thấy đói nhanh hơn mùa hè?

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

  • A. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng từng phần thông qua một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.
  • B. Tùy vào nhu cầu năng lượng của cơ thể mà tốc độ của quá trình hô hấp tế bào có thể diễn ra nhanh hay chậm.
  • C. Quá trình hô hấp tế bào ở mọi loài sinh vật đều có giai đoạn đường phân diễn ra trong tế bào chất và hai giai đoạn còn lại diễn ra ở trong ti thể.
  • D. Trong 3 giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP là giai đoạn tổng hợp được nhiều ATP nhất.

 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự lên men?

  • A. Quá trình lên men diễn ra trong điều kiện tế bào có oxygen.
  • B. Lên men là hình thức phân giải chỉ xảy ra đối với vi sinh vật.
  • C. Quá trình lên men không xảy ra giai đoạn chuỗi truyền electron.
  • D. Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men cao hơn so với hô hấp tế bào.

Câu 3: Đối với quá trình tổng hợp, quá trình phân giải có vai trò là

  • A. cung cấp năng lượng.
  • B. cung cấp nguyên liệu phù hợp.
  • C. cung cấp năng lượng và nguyên liệu phù hợp.
  • D. cung cấp năng lượng và chất xúc tác sinh học.

 

Câu 4: Khi các ion di chuyển trở lại qua màng, chúng chảy qua enzim là trung tâm của tất cả quá trình hô hấp tế bào. Enzyme quan trọng này là gì?

  • A. Acetyl CoB
  • B. ATP synthase
  • C. Acetyl CoA
  • D. Phosphoglucoisomerase

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Lấy ví dụ về quá trình tổng hợp.

Câu 2 (4 điểm). Trình bày khái niệm, vai trò của quá trình phân giải các chất.

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay