Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 13: Chu kỳ tế bào và nguyên phân

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 13: Chu kỳ tế bào và nguyên phân. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 16: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chu kì tế bào là

  • A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
  • B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa.
  • C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi.
  • D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thời gian chu kì tế bào?

  • A. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
  • B. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
  • C. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các tế bào cùng loại của cùng một cơ thể sinh vật.
  • D. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các tế bào cùng loại của các cơ thể khác nhau.

Câu 3: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là

  • A. Tế bào phân chia → nhân phân chia
  • B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia
  • C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc
  • D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia

Câu 4: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
  • B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân
  • C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào
  • D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau

Câu 5: Trình tự các pha trong chu kì tế bào là

  • A. Pha G1 → Pha G2 → Pha S → Pha M.
  • B. Pha M → Pha G1 → Pha S → Pha G2.
  • C. Pha G1 → Pha S → Pha G2 → Pha M.
  • D. Pha M → Pha G1 → Pha G2 → Pha S.

Câu 6: Nếu tế bào nhân thực phân bào theo hình thức trực phân thì có thể dẫn tới hậu quả nào sau đây?

  • A. Tạo ra quá nhiều tế bào do thời gian phân chia ngắn
  • B. Biến thành tế bào nhân sơ do bị mất màng nhân
  • C. Tế bào con có bộ NST khác nhau và khác tế bào mẹ
  • D. Các thế hệ tế bào con có sức sống giảm dần

Câu 7: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do:

  • A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
  • B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
  • C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
  • D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào

Câu 8: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?

  • A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
  • B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
  • C. Giúp cơ thể thực hiện việc tư duy và vận động
  • D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản

Câu 9: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào?

  • A. Tế bào ngừng sinh trưởng.
  • B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.
  • C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào.
  • D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.

Câu 10: Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào
  • B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân
  • C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn
  • D. Trong chu kì tế bào, pha G thường có thời gian dài nhất

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánAABDC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCCABA



 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện ở

  • A. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì giữa).
  • B. pha S, pha G2, pha M (kì giữa, kì sau).
  • C. pha S, pha G2, pha M (kì sau, kì cuối).
  • D. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì cuối).

 

Câu 2: Chu kì tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi những điểm kiểm soát là

  • A. điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát M.
  • B. điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2, điểm kiểm soát M.
  • C. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G2, điểm kiểm soát M.
  • D. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2.

 

Câu 3: Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm

  • A. 1 pha
  • B. 3 pha
  • C. 2 pha
  • D. 4 pha

Câu 4: Hoạt động xảy ra trong pha Gl của kỳ trung gian là

  • A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân dôi ADN, NST.
  • B. Trung thể tự nhân đôi
  • C. ADN tự nhân đôi
  • D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi

 

Câu 5: Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G1 thì tế bào sẽ chuyển sang

  • A. pha S.
  • B. pha G2.
  • C. phân chia nhân của pha M.
  • D. phân chia tế bào chất của pha M.

 

Câu 6: Hiện tượng các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra vào

  • A. Kỳ cuối
  • B. Kỳ trung gian
  • C. Kỳ đầu
  • D. Kỳ giữa

 

Câu 7: Trong nguyên phân, hai chromatid của nhiễm sắc thể phân li đồng đều thành hai nhiễm sắc thể đơn và di chuyển về hai cực của tế bào xảy ra ở

  • A. kì đầu.
  • B. kì giữa.
  • C. kì sau.
  • D. kì cuối.

Câu 8: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:

  • A. Kỳ giữa
  • B. Kỳ sau
  • C. Kỳ cuối
  • D. Kỳ đầu

 

Câu 9: Các nhiễm sắc thể dính vào thoi phân bào ở vị trí:

  • A. Eo sơ cấp
  • B. Tâm động
  • C. Eo thứ cấp
  • D. Đầu nhiễm sắc thể

 

Câu 10:  Vai trò của các điểm kiểm soát trong trong chu kì tế bào là

  • A. giúp tăng tốc độ phân chia của tế bào.
  • B. giúp giảm tốc độ phân chia của tế bào.
  • C. giúp đảm bảo sự chính xác của chu kì tế bào.
  • D. giúp đảm bảo sự tiến hóa của chu kì tế bào.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánABBAA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDCABC



 

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm và diễn biến của chu kì tế bào.

Câu 2 (6 điểm). Nhờ đâu mà chu kì tế bào được điều khiển rất chặt chẽ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.  - Diễn biến: Chu kì tế bào chia làm 2 giai đoạn là kì trung gian và quá trình phân bào. Trong đó:  + Kì trung gian gồm 3 pha: pha G1, pha S, pha G2.  + Quá trình phân bào (pha M) gồm: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

2 điểm

1 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(6 điểm)

 - Điểm kiểm soát G1 được xác định bởi các yếu tố và tín hiệu bên ngoài. Sai sót DNA và các yếu tố cần thiết khác được đánh giá tại điểm kiểm soát G1; nếu điều kiện không đầy đủ, tế bào sẽ không tiếp tục đến pha S của chu kì tế bào.  - Điểm kiểm soát G2 đảm bảo tất cả các nhiễm sắc thể đã được sao chép và DNA được sao chép không bị hư hỏng trước khi tế bào bước vào quá trình nguyên phân (pha M).  - Điểm kiểm soát M xác định xem tất cả các chromatid chị em có được gắn chính xác vào các vi ống hình thoi hay không trước khi tế bào bước vào kì sau của nguyên phân.

2 điểm

2 điểm

2 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm và diễn biến về sinh sản của tế bào.

Câu 2 (6 điểm). Vì sao nguyên phân tạo ra hai tế bào giống hệt nhau và giống hệt mẹ?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Sinh sản của tế bào là quá trình các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đầu, làm tăng số lượng tế bào qua phân bào và thay thế các tế bào chết.  - Diễn biến:  + Trước khi sinh sản, tế bào trải qua kì trung gian. Trong đó, có sự phân đôi của nhiễm sắc thể tạo thành nhiễm sắc thể kép.  + Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân bao gồm: phân chia nhân (nguyên phân) và phân chia tế bào chất.

2 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

 - Ở pha S của kì trung gian, ADN và nhiễm sắc thể nhân đôi hình thành NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử (crômatit).  - Kì sau của quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.

→ Như vậy, từ một tế bào mẹ ban đầu có bộ NST lưỡng bội (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ NST (2n) giống y hệt tế bào mẹ.

2 điểm

2 điểm

2 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tại sao có thể quan sát nhiễm sắc thể rõ nhất tại kì giữa của nguyên phân?

  • A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại.
  • B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
  • C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi tạo thành nhiễm sắc kép.
  • D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực của tế bào.

 

Câu 2: Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ

  • A. sự co xoắn cực đại của NST và sự biến mất của nhân con.
  • B. sự dãn xoắn cực đại của NST và sự biến mất của màng nhân.
  • C. sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST.
  • D. sự nhân đôi chính xác DNA và sự biến mất của màng nhân.

 

Câu 3: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là

  • A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
  • B. Màng nhân và nhân con xuất hiện
  • C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
  • D. NST tiêu biến

 

Câu 4: Tại sao có sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật?

  • A. Vì tế bào động vật có lysosome.
  • B. Vì tế bào động vật có trung thể.
  • C. Vì tế bào thực vật có lục lạp.
  • D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Nêu tình trạng ung thư ở Việt Nam hiện nay.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBCBD

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Mối quan hệ giữa các giai đoạn của chu kì tế bào: Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và việc chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo cho chu kì tế bào diễn ra bình thường.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Những loại ung thư phổ biến nhất Việt Nam là ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư tuyến vú,…  - Tỉ lệ mắc ung thư ở Việt Nam ngày càng gia tăng.

2 điểm

2 điểm

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các vai trò sau:

(1) Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển.

(2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.

(3) Là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào.

(4) Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô tính.

Số vai trò của quá trình nguyên phân là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

 

Câu 2: Khối u ác tính là hiện tượng?

  • A. tế bào không lan rộng đến vị trí khác.
  • B. tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận và các cơ quan ở xa.
  • C. tế bào không lan rộng nhưng xâm lấn sang các mô lân cận.
  • D. tế bào phân chia một cách bình thường.

Câu 3: Nói về sự phân chia tế bào chất, điều nào sau đây không đúng?

  • A. Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo
  • B. Tế bào thực vật phân chia tế bào từ trung tâm mặt phẳng xích đạo và tiến ra hai bên
  • C. Sự phân chia tế bào chất diễn ra rất nhanh ngay sau khi phân chia nhân hoàn thành
  • D. Tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con

 

Câu 4: Bệnh ung thư xảy ra là do

  • A. sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
  • B. sự giảm tốc độ phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.
  • C. sự mất khả năng phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.
  • D. sự tăng cường số lượng các điểm kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Tại sao tế bào cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào?

Câu 2 (4 điểm). Nêu một số khối u lành tính và khối u ác tính mà em biết.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBDA

Tự luận:

Câu
Nội dung
Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Tế bào cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào vì điểm kiểm soát chu kỳ tế bào kiểm soát và điều hòa tiến triển chu kỳ tế bào, ngăn sự phát triển của chu kỳ tế bào tại các điểm đặc biệt, cho phép kiểm tra lại các pha cần thiết và sửa chữa sai sót DNA.

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Khối u lành tính: khối u vú lành tính, áp xe vú, u nang lành tính, hoại tử mỡ, u nang sữa, khối máu tụ,....  - Khối u ác tính: ung thư biểu mô, sarcoma, khối u tế bào mầm, blastom.

2 điểm

2 điểm

=> Giáo án sinh học 10 cánh diều bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay