Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 4: Khái quát về tế bào

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diềuBài 4: Khái quát về tế bào. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 4: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Để quan sát được tế bào thường cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Kính hiển vi.
  • B. Kính lúp.
  • C. Mắt thường.
  • D. Kính viễn vọng.

Câu 2: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được tế bào dưới kính hiển vi là

  • A. Robert Hooke.
  • B. Matthias Schleiden.
  • C. Theodor Schwann.
  • D. Rudolf Virchow.

Câu 3: Nội dung của học thuyết tế bào do Schleiden và Schwann đưa ra là

  • A. Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào.
  • B. Mọi tế bào đều được cấu tạo từ các bào quan.
  • C. Tế bào động vật và thực vật có sự tương đồng.
  • D. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống.

Câu 4: Nhà khoa học đầu tiên quan sát được hình dạng của vi khuẩn và nguyên sinh động vật là

  • A.Robert Hooke.
  • B. Matthias Schleiden.
  • C. Antonie van Leeuwenhoek.
  • D. Rudolf Virchow.

Câu 5: Đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống là

  • A. Phân tử.
  • B. Tế bào.
  • C. Nguyên tử.
  • D. Bào quan.

Câu 6: Cho các nội dung sau:

(1) Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.

(2) Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.

(3) Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước.

(4) Tế bào động vật và tế bào thực vật phức tạp hơn tế bào vi khuẩn.

Số nội dung được đề cập đến trong học thuyết tế bào do 3 nhà khoa học là Matthias Schleiden, Theodor Schwann và Rudolf Virchow đề xuất vào khoảng giữa thế kỉ XIX là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Các khoang rỗ nhỏ cấu tạo nên vỏ bẩn của cây sồi mà Robert Hooke phát hiện được ra được là

  • A. Bào quan.
  • B. Khoang nhỏ.
  • C. Tế bào.
  • D. Mô.

Câu 8: Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì đối với nghiên cứu sinh học

  • A. Tất cả các đáp án dưới đây đều sai. 
  • B. Học thuyết tế bào mở ra một lĩnh vực sinh học mới tế bào học.
  • C. Học thuyết tế bào cho thấy đơn vị cơ sở của sự sống là tế bào.
  • D. Học thuyết tế bào cho thấy tính thống nhất trong đa dạng của sinh giới, rằng tất cả các sinh vật hiện tại đều được tạo ra từ một tế bào đầu tiên.

Câu 9: Điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào.

  • A. Tất cả các đáp án dưới đây đều sai.
  • B. Kích thước của một sinh vật đơn bào lớn hơn một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào. 
  • C. Ở sinh vật đơn bào, sự trao đổi chất với môi trường và sinh sản được thực hiện ở một tế bào, còn ở các sinh vật đa bào, có nhiều tế bào hơn để cùng thực hiện những chức năng đó.
  • D. Ở sinh vật đơn bào, sự trao đổi chất với môi trường và sinh sản được thực hiện ở một tế bào, còn ở các sinh vật đa bào, các tế bào được biệt hóa để thực hiện các chức năng khác nhau.

Câu 10: Trùng roi xanh là

  • A. Vi rút.
  • B. Động vật đơn bào.
  • C. Động vật đa bào.
  • D. Sán.

 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các nội dung sau:

(1) Tế bào chứa chất di truyền, thông tin di truyền được truyền từ tế bào này sang tế bào khác trong quá trình phân chia.

(2) Các tế bào đều được cấu tạo từ những thành phần hóa học tương tự nhau.

(3) Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng đều diễn ra trong tế bào.

(4) Hoạt động của tế bào phụ thuộc vào hoạt động của các bào quan bên trong tế bào (ti thể, nhân,…).

(5) Hoạt động của một cơ thể sống phụ thuộc vào sự phối hợp hoạt động của các tế bào trong cơ thể.

Những nội dung được bổ sung cho học thuyết tế bào nhờ ứng dụng kính hiển vi điện tử, phương pháp lai tế bào, sự phát triển của sinh học phân tử vào thế kỉ XX là

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (2), (3).
  • C. (1), (2), (3), (4).
  • D. (1), (2), (3), (4), (5).

 

Câu 2: Tại sao nói "Lịch sử nghiên cứu tế bào gắn liền với lịch sử nghiên cứu và phát triển kính hiển vi"?

  • A. Vìkhông có kính hiển vi thì các nhà khoa học không thể quan sát được bất kì một loại tế bào nào.
  • B. Vì sự nghiên cứu và phát triển kính hiển vi có tỉ lệ nghịch so với sự nghiên cứu và phát triển tế bào.
  • C. Vì kính hiển vi ngày càng được cải tiến thì càng tạo cơ hội cho các nhà khoa học quan sát được tế bào một cách rõ nét và kĩ càng hơn.
  • D. Vì lần đầu tiên các nhà khoa học quan sát được hình dạng của tế bào là nhờ sự hỗ trợ của kính hiển vi.

 

Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào.

  • A. Tất cả các tế bào đều được cấu tạo từ các bào quan.
  • B. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.     
  • C. Tế bào đầu tiên được hình thành một cách ngẫu nhiên.
  • D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

Câu 4: Biết hai chỗ trống thiếu cùng một từ, điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ ..…….., các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong ……….”

  • A. Tế bào.
  • B. Phân tử.
  • C. Cơ quan.
  • D. Bào quan.

 

Câu 5: Đối với sinh vật đa bào, các hoạt động sống của cơ thể là

  • A. Sự phối hợp hoạt động của các tế bào khác nhau.
  • B. Sự phối hợp hoạt động của các bào quan khác nhau.
  • C. Sự phối hợp hoạt động của các mô khác nhau.
  • D. Sự phối hợp hoạt động của các cơ thể khác nhau.

 

Câu 6: Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống vì

  • A. tế bào có chứa thông tin di truyền là các phân tử DNA.
  • B. tế bào được cấu tạo từ thành phần hóa học tương tự nhau.
  • C. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
  • D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ mô – tập hợp của nhiều tế bào.

 

Câu 7: Tại sao sự ra đời của học thuyết tế bào đã đánh dấu cột mốc lịch sử cho sự phát triển của lĩnh vực tế bào học

  • A. Vì lĩnh vực này chú trọng đến mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào,sự sinh trưởng và phát sinh hình thái ở mức tế bào.
  • B. Vì lĩnh vực này chú trọng đến mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào,sự sinh trưởng và phát sinh hình thái ở cấp độ dưới tế bào.
  • C. Vì lĩnh vực này chú trọng đến mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào,sự sinh trưởng và phát sinh hình thái ở cấp độ trên tế bào.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

 

Câu 8: Trùng roi xanh có khả năng quang hợp không, vì sao

  • A. Không. Vì chỉ có thực vật mới có khả năng quang hợp, trùng roi xanh là động vật.
  • B. Có. Vì trùng roi xanh là thực vật nên có khả năng quang hợp.
  • C. Có. Vì trong tế bào của trùng roi xanh có diệp lục.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

 

Câu 9: Để biết trùng roi xanh có khả năng quang hợp hay không, chúng ta dùng phương pháp nghiên cứu

  • A. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
  • B. Phương pháp làm trong phòng thí nghiệm.
  • C. Phương pháp trải nghiệm thực địa.
  • D. Phương pháp quan sát.

 

Câu 10: Biệt hóa là gì

  • A. Biệt hóa là hiện tượng một tế bào sinh ra nhiều loại tế bào khác nhau.
  • B. Biệt hóa là hiện tượng tế bào sau khi nhân đôi không giống tế bào ban đầu.
  • C. Biệt hóa là hiện tượng các tế bào sinh ra có cấu trúc và chức năng không giống tế bào đã sinh ra nó, tức là xuất hiện một loại tế bào mới.
  • D. Biệt hóa là hiện tượng các tế bào sau khi giảm phân có cấu trúc và chức năng không giống tế bào đã sinh ra nó.

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Học thuyết tế bào có ý nghĩa như thế nào?

Câu 2 (6 điểm). Kể tên một số loại tế bào trong cơ thể người và nêu chức năng của chúng.

 
 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Dựa vào số lượng tế bào trong cơ thể, sinh vật được chia thành mấy nhóm?

Câu 2 (6 điểm). Hầu hết tất cả tế bào đều có kích thước rất nhỏ. Giải thích.



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa một sinh vật đơn bào và một sinh vật đa bào?

  • A. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào.
  • B. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào, sinh vật đa bào được cấu tạo từ một tế bào.
  • C. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ một tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bào không chuyên hóa.
  • D. Sinh vật đơn bào được cấu tạo từ nhiều tế bào chuyên hóa, sinh vật đa bào được cấu tạo từ một tế bào không chuyên hóa.

 

Câu 2: Tế bào chỉ được sinh ra từ

  • A. tế bào có trước nhờ quá trình phân chia của tế bào.
  • B. tế bào có trước nhờ quá trình trao đổi chất của tế bào.
  • C. các chất hữu cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.
  • D. các chất vô cơ nhờ quá trình tổng hợp trong tự nhiên.

Câu 3: Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào” dựa trên cơ sở nào sau đây?

  • A. Dựa trên kết quả nghiên cứu của bản thân và các nhà khoa học trước đó.
  • B. Dựa trên những phân tích về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của các tế bào.
  • C. Dựa trên những sự quan sát các sinh vật đơn bào và đa bào bằng mắt thường.
  • D. Dựa trên những phân tích về thành phần hóa học và hoạt động của tế bào.

 

Câu 4: Tế bào là đơn vị chức năng cơ bản của mọi sinh vật sống vì

  • A. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
  • B. các hoạt động sống đặc trưng đều được diễn ra trong tế bào.
  • C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất có trong một cơ thể.
  • D. hoạt động sống của tế bào phụ thuộc vào hoạt động sống của các bào quan.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống?

 



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các hoạt động sống sau:

(1) Trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng

(2) Sinh trưởng và phát triển

(3) Sinh sản

(4) Cảm ứng

(5) Vận động

(6) Tự điều chỉnh và thích nghi

Số hoạt động sống mà tế bào có thể thực hiện được là

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

 

Câu 2: Cơ thể sinh vật đa bào lớn lên được là nhờ hoạt động sống nào sau đây của tế bào?

  • A. Sự vận động của tế bào.
  • B. Sự vận động và cảm ứng của tế bào.
  • C. Sự sinh trưởng và sinh sản của tế bào.
  • D. Sự cảm ứng, tự điều chỉnh và thích nghi của tế bào.

Câu 3: Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là

  • A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.
  • B. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại.
  • C. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể.
  • D. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường.

 

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

(1) Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

(2) Các tế bào có thành phần hóa học tương tự nhau.

(3) Tất cả các tế bào có vật chất di truyền là RNA.

(4) Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các nguyên tử trong tế bào.

Số phát biểu đúng theo quan điểm của học thuyết tế bào là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm). Vì sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc, vừa là đơn vị chức năng cơ bản của cơ thể sống?

Câu 2 (2 điểm). Schleiden và Schwann đã kết luận "Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào". Dựa vào đâu mà họ có kết luận đó?

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay