Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 40: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình

  1. Tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
  2. Tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.
  3. Hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
  4. Tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 2: Khẳng định nào sau đây đúng

  1. Hoa thụ phấn nhờ gió, côn trùng và tác động của con người
  2. Các động vật có thụ tinh ngoài thường sống trên cạn
  3. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hợp tử, hợp tử phát triển thành hạt
  4. Phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ đối với các động vật đẻ trứng và đẻ con.

Câu 3: Trong các loài hoa dưới đây, loài hoa đơn tính là?

  1. Hoa Ly
  2. Hoa phượng
  3. Hoa đào
  4. Hoa mướp

Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sinh sản hữu tính?

  1. Sinh sản hữu tính không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, tạo ra cá thể mới đa dạng, thích nghi với môi trường sống ít thay đổi.
  2. Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, tạo ra cá thể mới đa dạng, có khả năng thích nghi với môi trường sống thay đổi.
  3. Sinh sản hữu tính không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, tạo ra cá thể mới đa dạng, có khả năng thích nghi với môi trường sống thay đổi.
  4. Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, tạo ra cá thể mới đa dạng, không có khả năng thích nghi với môi trường sống thay đổi.

Câu 5: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình:

  1. Hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử pháttriển thành cơ thể mới.
  2. Tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bõ.
  3. Tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
    D. Tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 6: Cho các đặc điểm sau:

1. Thường có màu sắc sặc sỡ

2. Có hương thơm, mật ngọt

3. Hạt phấn to và có gai

4. Hạt phấn nhỏ và nhẹ

5. Bao hoa thường tiêu giảm

6. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều

7. Đầu nhụy thường có lông dính.

8. Đầu nhụy thường có chất dính

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ là

  1. 1, 2, 3, 8.
  2. 4, 5, 6, 7.
  3. 1, 2, 3, 7.
  4. 4, 5, 6, 8

Câu 7: Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào là nhóm chỉ gồm hoa đơn tính?

  1. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.
  2. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.
  3. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô.
  4. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.

Câu 8: Trong các nhóm thực vật sau, nhóm nào là nhóm chỉ gồm hoa lưỡng tính?

  1. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.
  2. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.
  3. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô.
  4. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.

Câu 9: Chọn các từ/cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống (1)

Trong sinh sản hữu tính ở thực vật, giao tử đực được hình thành trong ...(1).... giao tử cái được hình thành trong ...(2)... Quá trình vận chuyển hạt phấn đến bầu nhuy là ...(3).... Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành ..(4)... Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Bầu nhuy biến đổi thành quả chứa hạt, ...(5)... do noãn phát triển thành.

  1. Bao phấn
  2. Bầu nhụy
  3. Thụ phấn
  4. Hợp tử

Câu 10: Cho các đặc điểm sau:

1. Thường có màu sắc sặc sỡ

2. Có hương thơm, mật ngọt

3. Hạt phấn to và có gai

4. Hạt phấn nhỏ và nhẹ

5. Bao hoa thường tiêu giảm

6. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều

7. Đầu nhụy thường có lông dính

8. Đầu nhụy thường có chất dính

9. Hoa thường nằm ở ngọn cây

Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là

  1. 1, 2, 3, 8.
  2. 4, 5, 6, 7, 9.
  3. 1, 2, 3, 7, 9.
  4. 4, 5, 6, 8.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

D

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

A

A

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cấu tạo của tràng gồm:

  1. Nhị và nhụy
  2. Nhiều cánh hoa
  3. Nhiều hạt phấn
  4. Nhụy và bầu 

Câu 2: Nhị hoa gồm những thành phần nào?

  1. Bầu nhuỵ và chỉ nhị
  2. Bao phấn và noãn
  3. Noãn, bao phấn và chỉ nhị
  4. Bao phấn và chỉ nhị

Câu 3: Thụ tinh là gì?

  1. Là sự kết hợp của giao tử cái với giao tử đực tạo thành hợp tử
  2. Là sự kết hợp giữa con đực và con cái
  3. Là sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố
  4. Là sự kết hợp giữa các loài sinh vật

Câu 4: Sinh sản hữu tính là

  1. Hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.
  2. Hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố đực tạo nên hợp tử.
  3. Hình thức sinh sản có sự kết hợp của 2 yếu tố cái tạo nên hợp tử.
  4. Hình thức sinh sản có sự kết hợp của tế bào đực và tế bào cái tạo nên hợp tử.

Câu 5: Cho một số nhận định sau:

  1. Sinh sản hữu tính tạo hợp tử, hợp tử sẽ phát triển thành cơ thể mới.
  2. Cơ thể con nhận được chất di truyền từ cả bố và mẹ nên mang đặc điểm của cả bố và mẹ.
  3. Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường.
  4. Sinh sản hữu tính chỉ có ở động vật.
  5. Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.

Số mệnh đề đúng là

  1. 5.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 6: Cho các mệnh đề sau:

  1. Dựa vào số cánh hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
  2. Nhị là cơ quan sinh ra yếu tố đực của hoa.
  3. Nhụy là cơ quan sinh ra yếu tố cái của hoa.
  4. Mọi loại hoa đều có các bộ phận là đài hoa, cánh hoa, nhị và nhụy.

Số mệnh đề đúng là

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 1.

Câu 7: Loài nào dưới đây không có hình thức sinh sản hữu tính?

  1. Cây bơ.
  2. Cây xoài.
  3. Cây bỏng.
  4. Vịt.

Câu 8: Hoa lưỡng tính có đặc điểm gì khác hoa đơn tính?

  1. Có cả nhị và nhuỵ.
  2. Chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
  3. Có nhị.
  4. Có nhuỵ. 

Câu 9: Chọn các từ/cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống (1)

Trong sinh sản hữu tính ở thực vật, giao tử đực được hình thành trong ...(1).... giao tử cái được hình thành trong ...(2)... Quá trình vận chuyển hạt phấn đến bầu nhuy là ...(3).... Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành ..(4)... Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Bầu nhuy biến đổi thành quả chứa hạt, ...(5)... do noãn phát triển thành.

  1. Bao phấn
  2. Bầu nhụy
  3. Thụ phấn
  4. Hợp tử

Câu 10: Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là

  1. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
  2. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
  3. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
  4. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

D

A

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

C

A

B

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu một số biện pháp điều hòa và điều khiển sinh sản ở sinh vật trong chăn nuôi.

Câu 2 ( 4 điểm). Cơ quan nào là cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa? Trình bày cấu tạo của cơ quan đó.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn nối tiếp: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thành cơ thể mới.

-        Hình thành giao tử: Tế bào trứng (giao tử cái) được hình thành và phát triển trong cơ quan sinh dục cái, tinh trùng (giao tử đực) được hình thành trong cơ quan sinh dục đực.

-        Thụ tinh: là sự kết hợp của giao tử đực với giao tử cái tạo thành hợp tử. Quá trình thụ tinh có thể diễn ra bên ngoài cơ thể cái (ví dụ như cá chép, ếch,…) hoặc ở bên trong cơ quan sinh dục của con cái (ví dụ như chim, thú, con người,…).

-        Phát triển phôi: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi. Phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ (đối với loài đẻ trứng) hoặc bên trong cơ thể mẹ (đối với loài đẻ con).

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa: Ở thực vật có hoa, hoa là cơ quan sinh sản, bộ phận sinh sản là nhị và nhụy.

-        Nhị hoa gồm chỉ nhị và bao phấn, bao phấn chứa hạt phấn (mang giao tử đực).

-        Nhụy hoa gồm đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy; bầu nhụy chứa noãn (mang giao tử cái).

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Trình bày quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.

Câu 2 ( 4 điểm). Lấy ví dụ về con người ứng dụng sinh sản hữu tính để tạo ra thế hệ con mang đặc điểm tốt của cả bố lẫn mẹ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn nối tiếp nhau: tạo giao tử, thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.

-        Tạo giao tử: Các giao tử đực được hình thành trong bao phấn, giao tử cái được hình thành trong bầu nhụy.

-        Thụ phấn: là quá trình hạt phấn di chuyển đến đầu nhụy. Thụ phấn có thể xảy ra nhờ gió, côn trùng hoặc do tác động của con người.

-        Thụ tinh: Hạt phấn sau khi đến đầu nhụy, nảy mầm thành ống phấn chứa giao tử đực, xuyên qua vòi nhụy vào bầu nhụy để thụ tinh với giao tử cái ở noãn tạo thành hợp tử. Thực chất của thụ tinh là sự hợp nhất nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái.

-        Hình thành quả và hạt: là quá trình hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt. Hạt do noãn phát triển thành, mỗi noãn thụ tinh tạo thành 1 hạt. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên hình thành quả chứa hạt.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Ví dụ:

-        Ở ngô, tiến hành cho hoa đực của cây ngô có bắp màu tím, to và hạt ngọt thụ phấn với hoa cái của cây ngô nếp ta có bắp màu trắng, hạt dẻo sẽ thu được các cây ngô có bắp màu tím, to, hạt dẻo.

-        Ở lợn, sự kết hợp giữa giống lợn thuần chủng Đại Bạch và giống lợn Ỉ trong sinh sản hữu tính đã tạo ra giống lợn lai Ỉ - Đại Bạch lớn nhanh, trọng lượng xuất chuồng lớn, tỉ lệ nạc cao, đem lại hiệu quả kinh tế.

2 điểm

2 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thụ phấn là quá trình

  1. Hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.
  2. Túi phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.
  3. Hạt phấn được chuyển từ noãn đến đầu nhụy.
  4. Hạt phấn được chuyển từ nhị đến noãn.

Câu 2: Có 2 hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo. Trong đó, thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn mà

  1. Hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.
  2. Hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa.
  3. Hạt phấn từ nhị của hoa này tới đầu nhụy của hoa khác trên cùng một cây.
  4. Hạt phấn từ nhị của hoa này tới đầu nhụy của hoa khác giữa các loài khác nhau.

Câu 3: chọn thông tin thích hợp vào chỗ trống. 

Quả được hình thành từ ……., hạt do  …….  phát triển thành.   

  1. thân - noãn
  2. bầu nhụy – noãn
  3. cành – bầu ngụy
  4. noãn – bầu nhụy

Câu 4: Trong sinh sản hữu tính cơ thể mới sinh ra từ

  1. Giao tử
  2. Hợp tử
  3. Bào tử
  4. Phôi
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Dựa trên cấu tạo cơ quan sinh sản, hoa được chia thành mấy loại?

Câu 2: Lấy ví dụ minh họa sinh sản hữu tính.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Dựa vào cấu tạo cơ quan sinh sản của hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

-        Hoa cả nhị và nhụy được gọi là hoa lưỡng tính.

-        Hoa chỉ mang nhị hoặc nhụy được gọi là hoa đơn tính.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Ví dụ:

-        Ở thực vật, gặp ở các loài như lúa, ngô, cam, chanh, vải, nhãn,…

-        Ở động vật, gặp ở các loài như lợn, gà, chó, mèo, voi, cá chép,…

1.5 điểm

1.5 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Có 2 hình thức thụ phấn là tự thụ phấn và thụ phấn chéo. Trong đó, tự thụ phấn là hình thức thụ phấn mà

  1. Hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.
  2. Hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa.
  3. Hạt phấn từ nhị của bông hoa này tới đầu nhụy của bông hoa khác trên cùng một cây.
  4. Cả B và C đều đúng.

Câu 2: Trong nhóm các động vật dưới đây, nhóm động vật nào đẻ trứng?

  1. Thú mỏ vịt, chim cánh cụt, con mèo, ếch đồng, trai sông.
  2. Thằn lằn, rắn, chim cánh cụt, ếch đồng, trai sông.
  3. Thú mỏ vịt, chim cánh cụt, thằn lằn, ếch đồng, trai sông.
  4. Tinh tinh, chim cánh cụt, thằn lằn, ếch đồng, trai sông.

Câu 3: Mỗi loài hoa lưỡng tính thường có bao nhiêu nhụy? 

  1. 2
  2. 1
  3. 5
  4. 3

Câu 4: Giao tử đực của hoa lưỡng tính có ở đâu?

  1. Trong đài hoa
  2. Trong bao phấn của nhị
  3. Trong không bào của cánh hoa
  4. Trong noãn của nhụy
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Trình bày khái niệm và đại diện của sinh sản hữu tính.

Câu 2. Sinh sản hữu tính ở sinh vật có vai trò gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

-        Khái niệm: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới qua sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

-        Đại diện: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản điển hình ở thực vật có hoa và nhiều nhóm động vật.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-        Tạo ra các cá thể mới đa dạng, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài và sự thích nghi của loài trước môi trường sống luôn thay đổi.

-        Tạo ra các cá thể con với nhiều điểm khác nhau, đây là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống.

1.5 điểm

1.5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay