Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là

  1. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  2. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
  3. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
  4. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 2: Tìm từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành thông tin sau:

Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về ...(1)... Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về ...(2)...

  1. (1) - chiều dài, (2) - chiều ngang
  2. (1) - chiều ngang, (2) - chiều dài
  3. (1) - kích thước, (2) - chiều dài
  4. (1) - Chiều dài, (2) - kích thước

Câu 3: Lựa chọn tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số (1) trong hình

  1. Mô phân sinh đỉnh
  2. Mô phân sinh bên
  3. Mô rễ
  4. Mô phân sinh thân

Câu 4: Lựa chọn tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số (2) trong hình

  1. Mô phân sinh đỉnh
  2. Mô phân sinh bên
  3. Mô rễ
  4. Mô phân sinh thân

Câu 5: Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam?

  1. Từ hạt nảy mầm biến đổi thành cây con.
  2. Từ một quả cam thành hai quả cam.
  3. Từ một cây con ban đầu thành cây trưởng thành.
  4. Từ hạt thành hạt nảy mầm.

Câu 6: Phát triển bao gồm  sinh trưởng  ,  phân hoá tế bào  ,  phát sinh hình thái  cơ quan và cơ thể.

  1. (1) – sinh trưởng, (2) – phân hóa tế bào, (3) – phát sinh hình thái
  2. (1) – phân hóa tế bào, (2) –sinh trưởng, (3) – phát sinh hình thái
  3. (1) – sinh trưởng, (2) – phát sinh hình thái, (3) – phân hóa tế bào
  4. (1) – phát sinh hình thái, (2) – phân hóa tế bào, (3) – sinh trưởng

Câu 7: Cây sinh trưởng nhờ hoạt động của bộ phận nào?

  1. Lớp bần trên thân.
  2. Mạch rây. 
  3. Lá. 
  4. Mô phân sinh.

Câu 8: Thực vật Hai lá mầm có hai loại mô phân sinh là 

  1. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.
  2. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  3. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
  4. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh bên. 

Câu 9: Hoàn thành các thông tin dưới đây.

Dấu hiện sinh trưởng của cây cam:  cây con  lớn lên thành  cây trưởng thành .

  1. Cây non, cây trưởng thành
  2. Cây con, cây trưởng thành
  3. Cây non, cây con
  4. Câu con, cây non

Câu 10: Dấu hiệu thể hiện sự phát triển của con ếch là gì?

  1. Ấu trùng lớn lên thành ếch trưởng thành. 
  2. Da ếch trần, mềm, ẩm. 
  3. Ếch chuyển từ môi trường nước lên sống ở môi trường cạn.
  4. Trứng đã thụ tinh phát triển thành ấu trùng, thay đổi hình thái đến trưởng thành. 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

A

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

D

B

A

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Biến đổi nào dưới đây diễn ra trong đời sống của con ếch thể hiện sự phát triển?

  1. Mắt tiêu biến khi lên bờ.
  2. Da ếch trần, mềm, ẩm thích nghi với môi trường sống. 
  3. Hình thành vây bơi để bơi dưới nước.
  4. Từ ấu trùng có đuôi (nòng nọc) rụng đuôi và trở thành ếch trưởng thành. 

Câu 2:  Hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam.

Hạt ➞  ……. ➞  ……. ➞  …….. ➞  ……..

  1. Hạt nảy mầm -> Cây non -> Cây con -> Cây trưởng thành
  2. Hạt nảy mầm -> Cây con -> Cây non -> Cây trưởng thành
  3. Hạt nảy mầm -> Cây non -> Cây trưởng thành -> Cây con
  4. Hạt nảy mầm -> Cây con -> Cây trưởng thành -> Cây non

Câu 3: Hoàn thành sơ đồ các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của con ếch.
 …….  ➞ Ấu trùng ➞  …….  ➞  ……….   

  1. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Nòng nọc -> Ếch trưởng thành
  2. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Nòng nọc -> Ếch con
  3. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Ếch con -> Ếch trưởng thành
  4. Trứng thụ tinh -> Ấu trùng -> Ếch con -> Nòng nọc

Câu 4:  Vai trò nào không phải của mô phân sinh đỉnh là

  1. Giúp thân tăng lên về chiều dài
  2. Giúp cành tăng lên về chiều dài
  3. Giúp rễ tăng lên về chiều dài
  4. Giúp thân tăng lên về chiều ngang

Câu 5: Sinh trưởng là sự tăng về  …(1)… và khối lượng của cơ thể do sự …(2)…  về  …(3)…  và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên. 

  1. (1) – số lượng, (2) – tăng lên, (3) – kích thước
  2. (1) – kích thước, (2) – tăng lên, (3) – số lượng
  3. (1) – kích thước, (2) – giảm đi, (3) – số lượng
  4. (1) – số lượng, (2) – giảm đi, (3) – kích thước

Câu 6: Dấu hiệu nào dưới đây không thể hiện sự sinh trưởng ở cây cam?

  1. Từ một cây con ban đầu thành cây trưởng thành.
  2. Từ hạt thành hạt nảy mầm.
  3. Từ hạt nảy mầm biến đổi thành cây con.
  4. Từ một quả cam thành hai quả cam.

Câu 7: Quan sát mặt cắt ngang thân cây, mô phân sinh bên nằm ở vị trí nào?

  1. Nằm giữa mạch rây và mạch gỗ.
  2. Nằm ở các mắt của thân.
  3. Nằm ở ngọn cây. 
  4. Nằm ở chóp rễ. 

Câu 8: Mô phân sinh đỉnh không có ở những bộ phận nào dưới đây?

  1. Đỉnh rễ.
  2. Chồi đỉnh.
  3. Chồi nách.

Câu 9: Chọn thông tin thích hợp vào chỗ trống. 

 ………là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. 

  1. Sinh trưởng
  2. Phát triển
  3. Lớn lên
  4. Dài ra

Câu 10: Mô phân sinh đỉnh nằm ở

  1. Ngọn
  2. Đỉnh rễ và các chồi
  3. Thân
  4. Rễ cây

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

A

C

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

A

B

A

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Mỗi sinh vật đề phải trải qua giai đoạn nào? Nêu khái niệm và vai trò của mô phân sinh. Mô phân sinh được chia thành mấy loại?

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao hỗn hợp không phải là một hợp chất mà chỉ là một sự pha trộn của các chất khác nhau?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-         Mỗi sinh vật từ khi sinh ra đến khi trưởng thành đều trải qua những giai đoạn sinh trưởng và phát triển nhất định, đặc trưng cho từng loài.

-       Khái niệm mô phân sinh: Mô phân sinh là nhóm tế bào chưa phân hóa nên còn duy trì được khả năng phân chia.

-       Chức năng của mô phân sinh: Sự hoạt động của mô phân sinh giúp thực vật sinh trưởng.

-       Phân loại mô phân sinh: Có 2 loại mô phân sinh chính gồm mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

-       Hỗn hợp và hợp chất là hai khái niệm khác nhau trong hóa học, và sự phân biệt chính đó là cấu trúc phân tử.

-       Hỗn hợp là một sự pha trộn của ít nhất hai chất khác nhau mà không xảy ra phản ứng hóa học giữa chúng. Trong hỗn hợp, các chất tham gia vẫn giữ nguyên cấu trúc và tính chất của chúng. Mỗi thành phần của hỗn hợp vẫn có thể được tách ra mà không gây thay đổi tính chất cơ bản của các chất đó.

-       Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.  Cấu trúc phân tử của hợp chất là kết hợp cố định giữa các nguyên tố hoặc hợp chất tham gia phản ứng. Hợp chất không thể được tách ra thành các thành phần riêng lẻ mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của chúng.

-       Vì vậy, hỗn hợp không phải là một hợp chất mà chỉ đơn thuần là sự pha trộn của các chất khác nhau mà không có phản ứng hóa học xảy ra giữa chúng.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Phân loại mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

Câu 2 ( 4 điểm). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 h, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100 km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h và m/s.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Loại mô phân sinh

Vị trí

Vai trò

Mô phân sinh đỉnh

Nằm ở đỉnh rễ và đỉnh chồi

Giúp thân, cành, rễ tăng lên về chiều dài

Mô phân sinh bên

Nằm giữa mạch gỗ và mạch rây

Giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Tốc độ đi của ô tô là:

v = s : t = 100 : 2 = 50 km/h

® v = 50 : 3,6 = 13,89 m/s

4 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Để hạn chế chiều cao của cây, người làm vườn cần cắt tỉa bộ phận nào của cây?

  1. Ngọn cây.
  2. Lá cây. 
  3. Thân cây.
  4. Rễ cây. 

Câu 2: Loại mô phân sinh nào dưới đây không có ở cây Một lá mầm?

  1. Mô phân sinh bên.
  2. Mô phân sinh đỉnh ngọn.
  3. Mô phân sinh lóng.
  4. Mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 3: Chọn thông tin thích hợp vào chỗ trống. 

 …….  bào gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.   

  1. Sinh trưởng
  2. Phát triển
  3. Lớn lên
  4. Dài ra

Câu 4: Vì sao khi tìm gỗ làm nhà, người ta lại lựa chọn lớp gỗ ròng thay vì gỗ dác?

  1. Vì phần gỗ này rắn chắc, ít bị mối mọt và có độ bền cơ học cao hơn gỗ dác
  2. Vì phần gỗ này có màu sắc bắt mắt, vân đẹp hơn lớp gỗ dác
  3. Vì phần gỗ này dễ phân cắt, đục đẽo và khắc các họa tiết theo ý muốn
  4. Tất cả các phương án đưa ra
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

Câu 2: Ở các tòa nhà thường được trang bị bình chữa cháy. Trong bình có chứa phân tử chất khí gì? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển, phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Carbon dioxide không duy trì sự cháy nên được dùng để dập tắt các đám cháy nhỏ. Hơn nữa trong điều kiện thường, carbon dioxide ở thể khí => Không lưu lại chất chữa cháy trên đồ vật

=> Phân tử đó gồm 2 nguyên tố là C và O. Trong đó có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?

  1. Giai đoạn nảy mầm.
  2. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch.
  3. Giai đoạn ra hoa.
  4. Giai đoạn tạo quả. 

 Câu 2: Dấu hiệu thể hiện sự sinh trưởng của con ếch là gì?

  1. Ấu trùng lớn lên thành ếch trưởng thành. 
  2. Ếch đẻ trứng dưới nước.
  3. Ếch chuyển từ môi trường nước lên sống ở môi trường cạn.
  4. Nòng nọc phát triển hình thái đến ếch trưởng thành. 

Câu 3: Phi tôcrôm là 1 loại prôtêin hấp thụ ánh sáng tồn tại ở 2 dạng:

  1. Ánh sáng lục và đỏ
  2. Ánh sáng đỏ và đỏ xa
  3. Ánh sáng vàng và xanh tím
  4. Ánh sáng đỏ và xanh tím

Câu 4: Các tế bào ở mô phân sinh đỉnh phân chia, giúp cây dài ra từ

  1. Bất kì vị trí nào trên cây.
  2. Từ ngọn.
  3. Từ gốc.
  4. Từ các cành bên. 
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Trình bày khái niệm sinh trưởng và phát triển.

Câu 2. Vẽ sơ đồ vòng đời của cây cam.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.

- Khái niệm phát triển: Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Ví dụ:

-       Calcium carbonate gồm 3 nguyên tố là Ca, C và O.

-       Trong một phân tử calcium carbonate có một nguyên tử Ca, một nguyên tử C, ba nguyên tử O và tỉ lệ số nguyên tử Ca : C : O là 1 : 1 : 3.

-       Khối lượng phân tử bằng 40 + 12 + 3.16 = 100 amu.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

=> Giáo án KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay