Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 30: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG Ở THỰC VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

  1. Các tế bào biểu bì.
  2. Các tế bào nhu mô.
  3. Các tế bào lông hút.
  4. Các tế bào khí khổng.

Câu 2: Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo

  1. Mạch khoáng.
  2. Mạch leo.
  3. Mạch gỗ.
  4. Mạch rây.

Câu 3: Mạch gỗ hay còn gọi là

  1. Dòng đi lên.
  2. Dòng đi xuống.
  3. Dòng vận chuyển nguyên liệu.
  4. Dòng vận chuyển sản phẩm.

Câu 4: Nước và muối khoảng ở mạch gỗ được vận chuyển đến

  1. Thân và rễ cây.
  2. Thân và lá cây.
  3. Rễ và lá cây.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 5: Mạch rây vận chuyển

  1. Chất hữu cơ.
  2. Chất vô cơ.
  3. Nước và muối khoáng.
  4. Dịch cây.

Câu 6: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là

  1. Các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ
  2. Nước và các ion khoáng.
  3. Các ion khoáng.
  4. Nước.

Câu 7: Đối với các loài thực vật ở trên cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

  1. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
  2. Khí khổng ở lá.
  3. Miền chóp rễ.
  4. Lông hút của rễ

Câu 8: Đối với các loài thực vật thủy sinh, nước được hấp thụ qua

  1. Thân.
  2. Lá.
  3. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
  4. Lông hút của rễ.

Câu 9: Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang ở trạng thái bình thường.

Trường hợp nào sau đây tế bào thịt lá ở lá cây này có sức trương nước giảm

  1. Đưa cây vào phòng lạnh.
  2. Tưới nhiều nước cho cây.
  3. Phun axit abxixíc lên lá của cây.
  4. Đưa cây vào trong tối.

Câu 10: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hoà tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây

  1. Lipid.
  2. Protein.
  3. Sacarozo.
  4. Vitamin và muối khoáng.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

C

A

C

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

  1. Đi lên.
  2. Đi xuống.
  3. Ngẫu nhiên.
  4. Không xác định được.

Câu 2: Chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch rây có nguồn gốc từ đâu

  1. Được tổng hợp từ các muối khoáng hòa tan trong đất.
  2. Trong phân bón.
  3. Được tổng hợp ở lá.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 3: Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua

  1. Lông hút ở rễ.
  2. Lỗ chân lông ở thân cây.
  3. Khí khổng ở thân.
  4. Khí khổng ở lá.

Câu 4: Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước là

  1. Chu kì vận động của khí khổng
  2. Cơ chế điều chỉnh độ rộng, hẹp của khí khổng.
  3. Cơ chế điều chỉnh độ đóng, mở của khí khổng.
  4. Cơ chế điều chỉnh độ co, giãn của khí khổng.

Câu 5: Đâu không phải yếu tố ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật

  1. Ánh sáng.
  2. Loại đất trồng.
  3. Nhiệt độ.
  4. Độ ẩm đất và không khí.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng

  1. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
  2. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
  3. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
  4. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất

Câu 7: Trong thân cây, mạch rây có vai trò

  1. Vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân cây, đến là và các thành phần khác của cây.
  2. Vận chuyển nước và muối khoáng được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.
  3. Vận chuyển chất hữu cơ từ rễ lên thân, đến lá và các bộ phận khác của cây.
  4. Vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

Câu 8: Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua

  1. Thân cây.
  2. Lá cây.
  3. Rễ cây.
  4. Ngọn cây.

Câu 9: Khi vận chuyển trong mạch gỗ của thân cây, các phân tử nước liên kết với nhau thành một dòng liên tục là nhờ

  1. Nước có tính phân cực.
  2. Lực đẩy của rễ.
  3. Lực hút do đóng, mở khí khổng.
  4. Nước bám vào thành mạch rây.

Câu 10: Cho biết thế nước là thế năng hóa học của nước. Hiểu một cách đơn giản là nơi nào có nhiều nước, nồng độ chất tan thấp là thế nước cao và ngươc lại ít nước, nồng độ chất tan cao thì thế nước thấp. Trong các cơ quan sau đây của cây xanh, cơ quan nào có thế nước thấp nhất

  1. Cành cây.
  2. Lá cây.
  3. Các lông hút ở rễ.
  4. Các mạch gỗ ở thân.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

D

C

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

A

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Sự vận chuyển các chất trong cây được thực hiện thông qua hệ thống nào?

Câu 2 ( 4 điểm). Tại sao khi ngập úng kéo dài thì cây dễ bị chết?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Sự vận chuyển các chất trong cây được thực hiện thông qua hệ thống mạch gỗ và mạch rây:

Loại mạch

Hướng vận chuyển chủ yếu

Chất được vận chuyển

Nguồn gốc của chất được vận chuyển

Mạch gỗ

Từ rễ lên thân và lá cây (dòng đi lên).

Chủ yếu là nước và chất khoáng hòa tan.

Từ môi trường bên ngoài được hấp thụ vào rễ.

Mạch rây

Từ lá cây đến các cơ quan cần sử dụng hoặc cơ quan dự trữ của cây như hạt, củ, quả (dòng đi xuống).

Chủ yếu là chất hữu cơ (đường).

Được tổng hợp từ quá trình quang hợp của cây.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

-       Khi đất bị ngập nước, oxy trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxy để thực hiện quá trình hô hấp.

-       Nếu quá trình ngập úng kéo dài ® thiếu oxy ® cản trở quá trình hô hấp của rễ ® hiện tượng hô hấp kị khí sinh ra các chất độc hại tích lũy ở tế bào

-       Rễ không hút được nước, trong khi quá trình thoát hơi nước vẫn diễn ra bình thường, nên cây bị héo và chết.

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu vai trò và ảnh hưởng của carbon dioxide tới quá trình quang hợp.

Câu 2 ( 4 điểm). Thực vật có thể sử dụng trực tiếp nitrogen tự do có trong không khí hay không? Vì sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

-       Vai trò: Carbon dioxide là nguyên liệu của quá trình quang hợp.

-       Ảnh hưởng: Nồng độ carbon dioxide thích hợp để cây quang hợp là khoảng 0,03%.

+       Nếu nồng độ carbon dioxide tăng lên thì hiệu quả của quá trình quang hợp tăng nhưng khi tăng quá cao (khoảng 0,2%) có thể làm cây chết vì ngộ độc.

+       Nếu nồng độ carbon dioxide quá thấp (nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp được là khoảng 0,008% đến 0,01%), quang hợp sẽ không xảy ra.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Thực vật không thể sử dụng trực tiếp nitrogen trong không khí. Vì nitrogen trong không khí tồn tại dưới dạng nitrogen phân tử N2, có liên kết ba rất chặt chẽ, nên thực vật không thể hấp thụ được.

4 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến sự trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật như thế nào

  1. Sự vận chuyển chất trong thân cây.
  2. Khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng.
  3. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước

  1. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây.
  2. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  3. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.
  4. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây.

Câu 3: Cho các phát biểu sau

  • Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.
  • Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.
  • Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng.
  • Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng.
  • Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng.

Các phát biểu đúng là

  1. (1), (3).
  2. (1), (3), (5).
  3. (2), (4).
  4. (2), (3), (4).

Câu 4: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào dưới đây đúng

  1. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
  2. Mạch rây chỉ vận chuyển các chất vô cơ, mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất hữu cơ.
  3. Mạch gỗ vận chuyển đường gluco, mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác
  4. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá và những phần khác của cây; mạch rây vận chuyển các chất từ lá dến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước.

Câu 2: Khi bón quá nhiều phân đạm cho một số loại cây ngũ cốc thì xảy ra hiện tượng gì? Vì sao?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

D

A

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước chính là cơ chế điều tiết độ đóng mở của khí khổng:

-       Khi cây đủ nước, tế bào khí khổng trương nước, căng ra, làm khí khổng mở rộng khiến hơi nước thoát ra ngoài nhiều.

-       Khi tế bào khí khổng thiếu nước sẽ xẹp xuống, khí khổng khép bớt lại khiến hàm lượng hơi nước thoát ra ngoài giảm đi.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-         Ở mức độ nhẹ, cây sẽ không có độ cứng cáp, thân cây yếu và rễ cây thối nhũn, đổ gãy. Do cây phát triển nhanh hơn khiến thân cây yếu.

-         Ở mức độ nặng, cây có thể bị ngộ độc đạm và khả năng sống thấp, cây dễ bị bệnh hơn. Do hàm lượng phân đạm nhiều sẽ giết chết các vi sinh vật có lợi để bảo vệ đất trồng khỏi bệnh tật, khiến cây dễ mắc bệnh.

1.5 điểm

1.5 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Để cây trồng phát triển tốt, cho năng suất cao, cần bón phân và tưới nước cho cây một cách

  1. Hợp lí.
  2. Càng nhiều càng tốt.
  3. Nhiều vào buổi sáng và ít vào buổi tối.
  4. Như thế nào cũng đươc.

Câu 2: Phát biểu đúng khi nói về về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

  • Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.
  • Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.
  • Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
  • Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.
  • Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.
  • Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.
  1. (1), (2), (3), (5).
  2. (1), (3), (4), (5).
  3. (1), (3), (5), (6).
  4. (1), (3), (5).

Câu 3: Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng

  1. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quan hợp.
  2. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh duownnxg hơn.
  3. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.
  4. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hẹ nhiệt độ của cây.

Câu 4: Động lực đẩy dòng chất hữu cơ từ lá theo mạch rây xuống thân và xuống rễ là

  1. Cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ.
  2. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan dự trữ.
  3. Lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây.
  4. Chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Nước và chất khoáng được thực vật hấp thụ chủ yếu nhờ cơ quan nào?

Câu 2. Căn cứ vào đâu để có chế độ chăm sóc cây hợp lý?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng diễn ra chủ yếu ở các tế bào lông hút ở rễ → Sự phát triển của bộ rễ ảnh hưởng lớn đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng của cây.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Cần căn cứ vào nhu cầu của từng loài, từng giai đoạn phát triển của cây về nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng,… và điều kiện thời tiết để có chế độ tưới nước, bón phân hợp lí nhằm để cây sinh trưởng và phát triển tốt, thu được năng suất cao.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay