Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 kết nối Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 7 kết nối tri thức Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

  1. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sử dụng biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm của các loại huy chương được trao trong một cuộc thi dưới đây để trả lời Câu 1, Câu 2, Câu 3, Câu 4 và Câu 5.

Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

  1. Tỉ lệ phần trăm huy chương vàng;
  2. Tỉ lệ phần trăm huy chương bạc;
  3. C. Tỉ lệ phần trăm các loại huy chương được trao trong một cuộc thi.
  4. Tỉ lệ phần trăm huy chương đồng;

Câu 2: Số đối tượng được biểu diễn trong biểu đồ là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. D. 4

Câu 3: Bảng thống kê nào dưới đây là đúng?

  1. D.

Câu 4: Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?

  1. A. Không có huy chương
  2. Huy chương đồng
  3. Huy chương bạc
  4. Huy chương vàng

Câu 5: Tỉ lệ phần trăm của các đối tượng nào tương đương nhau?

  1. A. Huy chương bạc, huy chương đồng
  2. Huy chương vàng, huy chương bạc
  3. Huy chương vàng, huy chương đồng
  4. Huy chương bạc, không có huy chương

Câu 6: Tỉ lệ phần trăm của các loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7C được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Số học sinh yêu thích loại nước uống coca cola và trà sữa chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. 29%;
  2. 82%.
  3. 44%;
  4. D. 67%;

Câu 7: Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các mặt hàng bán chạy trong một cửa hàng đồ chơi.

Nhận xét nào sau đây là sai?

  1. Số lượng búp bê bán ra bằng lần số lượng bộ lắp ghép;
  2. B. Số lượng búp bê bán ra bằng lần số lượng bộ lắp ghép;
  3. Số lượng búp bê bán ra bằng lần số lượng bộ lắp ghép;
  4. Tổng số lượng búp bê, bộ lắp ghép và các mặt hàng khác bằng số lượng bộ tô màu.

Câu 8: Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh ở một trường tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Em hãy cho biết có bao nhiêu học sinh thích màu tím:

  1. 13 học sinh
  2. 15 học sinh
  3. C. 18 học sinh
  4. 17 học sinh

Câu 9: Biểu đồ hình quạt bên cho thấy tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn học thể thao của lớp 6C. Biết rằng lớp 6C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn Bơi?

  1. A. 4 bạn
  2. 5 bạn
  3. 6 bạn
  4. 6 bạn

Câu 10: Kết quả điều tra sự yêu thích các môn học của 500 em học sinh lớp 7 được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh: Yêu thích môn Toán?


  1. 150 bạn
  2. B. 75 bạn
  3. 60 bạn
  4. 110 bạn


ĐỀ 2

Câu 1: Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình. Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi:

Số tiền dành cho việc học hành chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. 30%
  2. 20%
  3. C. 25%
  4. 15%

Câu 2: Biểu đồ dưới đây thống kê các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học:

Em hãy cho biết, biểu đồ thống kế những loại sách nào?

  1. Truyện thiếu nhi và các loại sách khác
  2. Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác
  3. sách giáo khoa và các loại sách khác
  4. Các loại sách khác

Câu 3: Biểu đồ hình quạt trên cho biết tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh trung bình, học sinh tiên tiến của một trường tiểu học.

Học sinh trung bình chiếm .............. % tổng số học sinh.

  1. 13%
  2. 14%
  3. 16%
  4. D. 18%

Câu 4: Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh giữa các phần trong dữ liệu
  2. Cả hình tròn ứng với 200%
  3. Cả hình tròn ứng với 300%
  4. D. Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành nhiều hình quạt được tô màu khác nhau

Câu 5: Biểu đồ dưới đây biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của: khí oxy; khí nitơ; hơi nước, khí cacbonic và các khí khác.

Trong không khí, thành phần nào chiếm tỉ lệ thấp nhất?

  1. A. Khí nitơ
  2. Khí oxy
  3. Hơi nước
  4. Hơi nước, khí cacbonic và các khí khác

Câu 6: Sử dụng biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm diện tích đất trồng các loại hoa trong một khu vườn để trả lời Câu 6 và Câu 7.

Tỉ lệ phần trăm diện tích đất trồng hoa hồng là:

  1. 24%
  2. 36%
  3. C. 40%
  4. 60%

Câu 7: Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Diện tích đất trồng hoa huệ nhiều hơn diện tích đất trồng hoa loa kèn;
  2. Diện tích đất trồng hoa huệ ít hơn diện tích đất trồng hoa hồng;
  3. Diện tích đất trồng hoa hồng lớn nhất;
  4. D. Diện tích đất trồng hoa huệ gấp 2 lần diện tích đất trồng hoa hồng.

Câu 8: Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì Donut tương đương với tổng lượng bánh mì bơ tỏi và bánh kem chuối.

(II) Cửa hàng bán được ít bánh lưỡi mèo nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh Gato gấp 5 lần lượng bánh lưỡi mèo.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

  1. A. 2
  2. 3
  3. 0
  4. 1

Câu 9: Biểu đồ hình quạt tròn sau cho biết sản lượng cây lương thực, cây Công nghiệp, cây Thực phẩm thu hoạch của xã A năm 2022 như sau:

 
   

Cho biết khối lượng cây Lương thực xã A năm 2022 là 10,8 tấn. Tính khối lượng cây Thực phẩm thu được.
A. 2 tấn

  1. B. 2,25 tấn
  2. 3,75 tấn
  3. 5 tấn

Câu 10: Tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng được cho trong biểu đồ hình quạt tròn sau:


Muốn thu 125 kg mùn thì cần bao nhiêu ki lô gam đất?

  1. A. 2500 kg
  2. 2000 kg
  3. 1500 kg
  4. 1000 kg
  5. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

 
   


Hãy cho biết lượng bánh nào bán ra bằng nhau?
Lượng bánh mì bơ tỏi và bánh gato bán ra chiếm bao nhiêu phần trăm so với lượng bánh cả cửa hàng?

Câu 2 (4 điểm). Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

 
   


Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số học sinh Giỏi của lớp đó. Biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh Giỏi.

ĐỀ 2

 
   


Câu 1 (6 điểm). Biểu đồ hình quạt tròn sau đây biểu thị tỉ lệ phụ nữ 15 – 49 tuổi sinh con thứ ba trở lên chia theo trình độ học vấn.

(Trích: Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/ 4 /2013)
Cho biết tỉ lệ phần trăm phụ nữ 15 − 49 tuổi sinh con thứ ba trở lên theo từng trình độ học vấn là bao nhiêu?


Câu 2 (4 điểm). Biểu đồ hình quạt tròn sau biểu diễn môn học yêu thích nhất của 40 học sinh trong lớp.


  1. a) Tính số học sinh yêu thích môn Toán, số học sinh yêu thích môn Văn.
  2. b) Tính tỉ số học sinh yêu thích môn Văn so với môn Anh.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tổng số học sinh thích môn Tiếng việt và Tiếng anh chiếm ............  tổng số học sinh.

  1. 50%
  2. 30%
  3. 40%
  4. 35%

Câu 2: Số học sinh đăng kí học các Câu lạc bộ (CLB) Toán , CLB Ngữ văn, CLB Tiếng anh của lớp 7 trường THCS Lê Quý Đôn được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Chọn khẳng định đúng:

  1. Số học sinh đăng kí CLB Tiếng Anh nhiều nhất;
  2. Số học sinh đăng kí CLB Toán ít hơn CLB Ngữ văn;
  3. C. Số học sinh đăng kí CLB Ngữ văn ít nhất.
  4. Tỉ lệ số học sinh đăng kí CLB Tiếng Anh nhiều hơn CLB Toán 7%.

Câu 3: Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh thích ca hát và không thích ca hát ở trường tiểu học Tân Phương. Biết trường tiểu học Tân Phương có 800 học sinh.

Số học sinh thích ca hát của trường tiểu học Tân Phương là:

  1. 384
  2. 461
  3. 348
  4. D. 416

Câu 4: Biểu đồ sau cho biết việc chi tiêu hàng tháng của một gia đình.

Số tiền dành cho việc tiết kiệm chiếm bao nhiêu phần trăm?

  1. 25%
  2. 18%
  3. 30%
  4. D. 12%
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá. Tỉ số phần trăm cổ động viên của từng đội bóng đá được nêu trong biểu đồ hình quạt dưới đây:
a) Số cổ động viên của đội Sóc Nâu?

  1. b) Số cổ động viên của đội Thỏ Trắng?
  2. c) Số cổ động viên của đội Hươu Vàng gấp bao nhiêu lần số cổ động viên của đội Gấu Đen.

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho biểu đồ

Tỉ lệ đuối nước là bao nhiêu?

  1. 2%
  2. 20%
  3. 28%
  4. D. 48%

Câu 2: Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 5 được cho bởi biểu đồ dưới đây.

Số học sinh thích…  là 24 em.

  1. Toán
  2. Tiếng Anh
  3. Tiếng Việt
  4. D. Các môn khác

Câu 3: Cho biểu đồ biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu năm 2020.

Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,15 triệu tấn gạo. Tính khối lượng gạo nếp xuất khẩu?

  1. A. 553 500 tấn;
  2. 555 500 tấn;
  3. 600 000 tấn;
  4. 650 000 tấn.

Câu 4: Biểu đồ hình quạt tròn sau biểu diễn lượng bánh bán ra của một cửa hàng:

Biết rằng số lượng bánh Socola và số lượng bánh quẩy bán ra của cửa hàng là bằng nhau. Số phần trăm lượng bánh quẩy bán ra là:

  1. 34%;
  2. 12%;
  3. C. 17%;
  4. 54%.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú.

Dựa vào biểu đồ, tính số học sinh đi bộ, số học sinh đi xe đạp, số học sinh được bố mẹ chở bằng ô tô, số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay