Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 29: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
- các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
- các nội lực từng đôi một trực đối.
- không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
- nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Câu 2: Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
- ngày càng tăng.
- giảm dần.
- bằng không.
- bằng hằng số.
Câu 3: Vector động lượng là vector:
- Cùng phương, ngược chiều với vector vận tốc
- Có phương hợp với vector vận tốc một góc α bất kỳ.
- Có phương vuông góc với vector vận tốc.
- Cùng phương, cùng chiều với vector vận tốc.
Câu 4: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
- Vật chuyển động tròn đều.
- Vật được ném ngang.
- Vật đang rơi tự do.
- Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 5: Một vật có khối lượng m chuyển động với vân tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2 m đàng đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
- 1 m/s
- 2 m/s
- 3 m/s
- 4 m/s
Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ:
- p1= 2p2.
- p1= 4p2.
- p1= 4p2.
- p1= p2.
Câu 7: Hãy tính độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Biết vận tốc của vật một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
- 3 (kg.m/s).
- 7 (kg.m/s).
- 1 (kg.m/s).
- 5 (kg.m/s).
Câu 8: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
- 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
- 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
- 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
- 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
Câu 9: Một quả bóng có khối lượng 300 g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước va chạm là 5 m/s. Xác định độ biến thiên động lượng của quả bóng.
- 3 kg.m/s.
- 2,5 kg.m/s.
- 2,9 kg.m/s.
- 4,1 kg.m/s.
Câu 10: Viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng?
- 3000 N.
- 900 N.
- 9000 N.
- 30000 N.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
D |
D |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
B |
B |
A |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có
- động lượng không đổi.
- động lượng bằng không.
- động lượng tăng dần.
- động lượng giảm dần.
Câu 2: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
- động lượng và động năng của vật không đổi.
- động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
- động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
- động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
Câu 3: Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
- ngày càng tăng.
- giảm dần.
- bằng không.
- bằng hằng số.
Câu 4: Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm. Nếu va chạm là đàn hồi, thì hình nào sau đây là kết quả có thể xảy ra sau va chạm?
- Hình A
- Hình B
- Hình C
- Hình D
Câu 5: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
- 6 kg.m/s.
- 0 kg.m/s.
- 3 kg.m/s.
- 4,5 kg.m/s.
Câu 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo toàn động lượng?
- Vận động viên dậm đà để nhảy.
- Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyền chuyển động ngược lại.
- Xe ô tô xả khói ở ống thải khi chuyển động.
- Chuyển động của tên lửa.
Câu 7: Định luật bảo toàn động lượng tương đương với
- Định luật I Niu – tơn.
- Định luật II Niu – tơn.
- Định luật III Niu – tơn.
- Không tương đương với các định luật Niu – tơn.
Câu 8: Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là
- 1,2 cm/s.
- 1,2 m/s.
- 12 cm/s.
- 12 m/s.
Câu 9: Trên hình là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
- p1= 4 kg.m/s và p2= 0.
- p1= 0 và p2= 0.
- p1= 0 và p2= - 4 kg.m/s.
- p1= 4 kg.m/s và p2= - 4 kg.m/s.
Câu 10: Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
- 40 kg.m/s.
- 41 kg.m/s.
- 38,3 kg.m/s.
- 39,2 kg.m/s.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
B |
D |
D |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
C |
B |
A |
D |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Một khẩu pháo có khối lượng M = 1500 kg đang ở trạng thái nghỉ thì bắn ra một viên đạn có khối lượng m = 30 kg chuyển động với vận tốc 300 m/s và hợp với phương ngang góc 40°. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm vận tốc giật lùi của khẩu pháo sau khi bắn.
Câu 2 (6 điểm). Hai ô tô đang di chuyển cùng chiều trên đường, ô tô nhỏ có khối lượng 1200 kg chuyển động với tốc độ 15 m/s và ô tô lớn có khối lượng 2000 kg chuyển động với tốc độ 20 m/s. Do mất kiểm soát, ô tô lớn va vào ô tô nhỏ, va chạm giữa hai ô tô là va chạm mềm. Xác định vận tốc của hai ô tô tô ngay sau va chạm.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Trước khi bắn hệ ở trạng thái nghỉ, áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang: ta có khẩu pháo chuyển động giật lùi sau khi bắn |
2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) |
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Vật 1 khối lượng m1 = 1 kg chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm với vật 2 có khối lượng m2 = 2kg đang đứng yên.
- Tính động lượng của vật 1 trước va chạm.
- Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Tính vận tốc hai vậtsau va chạm.
Câu 2 (4 điểm). Một vận động viên đang đứng yên trên một tấm ván trượt, khối lượng người và ván là M = 110 kg, từ phía sau một người bạn khối lượng m = 85 kg chuyển động với vận tốc v nhảy lên ván trượt, sau đó cả hai người cùng với ván trượt chuyển động với vận tốc V = 3,0 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Tìm vận tốc v.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
a, Động lượng của vật 1 trước va chạm: p1 = m1v01 = 1.5 = 5 kg.m/s b, Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có: (1) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1 trước va chạm Từ (1): ð |
1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng?
- 2 kg.m/s.
- 5 kg.m/s.
- 1,25 kg.m/s.
- 0,75 kg.m/s.
Câu 2: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
- 80 N.s.
- 8 N.s.
- 20 N.s.
- 45 N.s.
Câu 3: Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là?
- 4,95 m/s.
- 15 m/s.
- 14,85 m/s.
- 4,5 m/s.
Câu 4: Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.
- 6 m/s.
- 7 m/s.
- 10 m/s.
- 12 m/s.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Xét một hệ gồm súng và viên đạn nằm trong nòng súng. Khi viên đạn bắn đi với vận tốc thì súng giật lùi với vận tốc . Giả sử động lượng của hệ được bảo toàn thì mối quan hệ giữa là như thế nào?
Câu 2 (3 điểm). Thiết kế một thí nghiệm để chứng minh định luật bảo toàn động lượng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
C |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
cùng phương và ngược chiều với . |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Sử dụng hai vật đối tác trên một bàn trơn để thấy rằng động lượng tổng không thay đổi. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng
- 2 kg.m/s.
- 5 kg.m/s.
- 1,25 kg.m/s.
- 0,75 kg.m/s.
Câu 2: Một viên đạn khối lượng M = 5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 200m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1 = 2 kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc
- 90o
- 60o
- 45o
- 30o
Câu 3: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 14 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
- 20 kg.m/s.
- 0 kg.m/s.
- 10kg.m/s.
- 5kg.m/s.
Câu 4: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500 m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?
- 1224,7 m/s.
- 1500 m/s.
- 1750 m/s.
- 12074 m/s.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Tại sao khi người chơi bóng gạt bóng, họ tự đẩy lùi?
Câu 2 (3 điểm). Định luật bảo toàn động lượng phát biểu như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
D |
C |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Do định luật bảo toàn động lượng, người chơi gạt bóng tạo ra lực đẩy và bị đẩy lùi theo hướng ngược lại. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn. |
3 điểm |
=> Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 29: Định luật bảo toàn động lượng (2 tiết)