Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 29: Định luật bảo toàn động lượng (2 tiết)

Giáo án bài 29: Định luật bảo toàn động lượng (2 tiết) sách vật lí 10 kết nối. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của vật lí 10 kết nối. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 29: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (2 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Thực hiện thí nghiệm và thảo luận, phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín.

- Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng trong một số trường hợp đơn giản.

- Thực hiện thí nghiệm và thảo luận được sự thay đổi năng lượng trong các trường hợp va chạm đơn giản.

- Thảo luận để thiết kế phương án, hoặc lựa chọn phương án, thực hiện phương án, xác định được tốc độ và đánh giá được động lượng trước và sau va chạm bằng dụng cụ thực hành.

  1. Phát triển năng lực

- Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.

- Năng lực vật lí:

  • Thực hiện được các thí nghiệm có trong bài theo yêu cầu của GV.
  • Phát biểu được định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín.
  • Xác định được tốc độ và đánh giá được động lượng trước và sau va chạm.
  1. Phát triển phẩm chất
  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo, có ý thức vuọt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập thông qua việc đọc SGK và trả lời câu thảo luận.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Video về một người nhảy từ thuyền lên bờ và thuyền lùi trở lại.
  • Thiết bị để tiến hành hai thí nghiệm nêu ở phần đầu bài học (ống cao su có lắp ống hình thước thợ, quả bóng cao su.
  • Thiết bị để tiến hành thí nghiệm như ở hình 29.1, 29.2 , 29.3 SGK.
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có)
  1. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua ví dụ thực tế về tương tác giữa hai vật trong hệ kín để HS hiểu được suy nghĩ ban đầu về đại lượng được bảo toàn là động lượng.
  3. Nội dung: GV và HS cùng quan sát và thảo luận về hình ảnh/ video về một hiện tượng trong thực tế là một người nhảy từ thuyền lên bờ và thuyền bị lùi trở lại.
  4. Sản phẩm học tập: HS bước đầu có suy nghĩ về đại lượng được bảo toàn là động lượng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS quan sát hình ảnh một người nhảy từ thuyền lên bờ và thuyền bị lùi trở lại:

- Câu hỏi đặt ra: Vì sao thuyền bị lùi trở lại?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh và liên hệ với thực tế, suy nghĩ đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS giơ tay phát biểu, GV mời 1 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

TL: Lực đẩy Ác-si-mét cân bằng với trọng lực của “người + thuyền” nên hệ có tổng động lượng trước khi người bước lên bờ bằng .

 Khi người bước lên bờ, người có vận tốc hướng về phía trước. Lúc này, chân người sẽ đạp và đẩy thuyền theo huớng ngược lại nên thuyền bị đẩy lùi lại phía sau.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ở bài trước, ta đã được học về định luật bảo toàn cơ năng. Đến bài hôm nay, ta sẽ được học về định luật bảo toàn động lượng. Và câu hỏi “Vì sao thuyền bị lùi trở lại” trong tình huống trên sẽ được giải thích như thế nào dưới góc độ định luật bảo toàn động lượng? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học bài 29. Định luật bảo toàn động lượng.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Định luật bảo toàn động lượng.

  1. Mục tiêu:

- Xây dựng khái niệm hệ kín (hệ cô lập) thông qua các khái niệm về hệ vật, nội lực, ngoại lực từ các ví dụ thực tế.

- Vận dụng các biểu thức của định luật I, II Newton để xây dựng định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín.

  1. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu nội dung mục I, GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS hoàn thành.
  2. Sản phẩm học tập:

- HS phát biểu được khía niệm hệ kín.

- HS phát biểu được định luật bảo toàn động lượng.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Xây dựng khái niệm hệ kín

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:Em hãy cho biết: Thế nào là hệ vật? Nội lực? Ngoại lực?

- GV yêu cầu HS phát biểu khái niệm hệ kín.

- GV đưa ra đặc điểm của các nội lực trong hệ: Theo định luật III Newton thì các nội lực này trực đối nhau từng đôi một.

- GV đưa ra lưu ý về hệ kín.

- GV lấy và phân tích 1 ví dụ về hệ kín rồi sau đó yêu cầu HS lấy thêm 2 ví dụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, tiếp nhận câu hỏi từ GV, suy nghĩ tìm câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Sau mỗi câu hỏi, GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận chuẩn kiến thức rồi chuyển sang nội dung mới.

=> GV nhấn mạnh: Các định luật bảo toàn trong chương trình này đều liên quan đến hệ kín.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Thiết lập định luật bảo toàn động lượng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS vận dụng định luật III Newton và công thức tính động lượng, phân tích hệ kín gồm 2 vật trượt trên một đệm khí va chạm với nhau. (SGK đã ghi chi tiết)

- GV yêu cầu HS phát biểu định luật bảo toàn động lượng.

- GV nêu ứng dụng của định luật bảo toàn động lượng:

+ Giải các bài toàn va chạm.

+ Làm cơ sở cho nguyên tắc chuyển động phản lực.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục này: Một hệ gồm hai vât có khối lượng lần lượt là  và  chuyển động với vận tốc có độ lớn là và  hướng vào nhau. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí. Viết biểu thức của định luật bảo toàn động lượng cho hệ này .

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chú ý nghe giảng, tiếp nhận câu hỏi từ GV, suy nghĩ tìm câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Sau mỗi câu hỏi, GV mời đại diện 1 HS trình bày câu trả lời.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, đưa ra kết luận chuẩn kiến thức rồi chuyển sang nội dung mới.

I. Định luật bảo toàn động lượng

1. Hệ kín.

Trả lời:

- Hệ vật là hệ gồm nhiều vật.

- Nội lực là các lực tác dụng giữa các vật trong hệ.

- Ngoại lực là các lực tác dụng không nằm trong hệ vật, mà tác dụng vào hệ vật.

- Khái niệm hệ kín: Một hệ gồm nhiều vật được gọi là hệ kín khi:

+ Không có ngoại lực tác dụng lên hệ

+ Hoặc nếu có thì các lực ấy cân bằng nhau.

Lưu ý: Nếu trong quá trình tương tác, các nội lực xuất hiện lớn hơn các ngoại lực rất nhiều thì có thể bỏ qua các ngoại lực và coi hệ là kín.

- Ví dụ hệ kín: Khi được phóng, nhiên liệu đốt cháy làm cho tên lửa được phóng ra. Như vậy hệ chỉ có nội lực của các vật của hệ tác dụng lẫn nhau cụ thể là lực do nhiên liệu bị đốt cháy và lực do tên lửa tạo ra, ngoài ra không có tác dụng của những lực khác => Vậy hệ gồm tên lửa và nhiên liệu khi được phóng là một hệ kín.

- HS đưa ra thêm 2 ví dụ về hệ kín:

+ Hệ gồm 2 viên bi da va chạm nhau: hệ chỉ có nội lực là 2 viên bi tác dụng với nhau, ngoài ra không có tác dụng của những lực khác.

+ Hệ gồm 2 xe va chạm nhau trên đệm khí : hệ chỉ có nội lực là 2 xe tác dụng với nhau, ngoài ra không có tác dụng của những lực khác.

2. Định luật bảo toàn động lượng.

- Từ những phân tích, GV đưa ra kết quả:

+ Biến thiên động lượng toàn phần của hệ bằng tổng các biến thiên động lượng của mỗi vật:

 =

+ Biến thiên động lượng của hệ bằng 0, nghĩa là động lượng toàn phần của hệ không đổi.

=  (không đổi)

Trả lời:

- Định luật bảo toàn động lượng: Động lượng toàn phần của hệ kín là một đại lượng bảo toàn.

- Gọi vận tốc của vật trước va chạm là và ; sau va chạm là và 

=> Biểu thức định luật bảo toàn động lượng của hệ này là:

=  = .

=>=  .  +.  =  .+. ’.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

Giáo án vật lí 10 kết nối bài 8: Chuyển động biến đổi gia tốc (2 tiết)
Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm (2 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 12: Chuyển động ném

 GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: ĐỘNG LỰC HỌC

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 22: Thực hành - Tổng hợp lực

 GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: NĂNG LƯỢNG CÔNG SUẤT

Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 27: Hiệu suất

 GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: ĐỘNG LƯỢNG

 Giáo án điện tử vật lí 10 kết nối bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

 GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: BIẾN DẠNG CỦA VẬT RẮN. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay