Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 chân trời Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 11: THẢO LUẬN VỀ ẢNH HƯỜNG CỦA TỐC ĐỘ TRONG AN TOÀN GIAO THÔNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi tham gia giao thông ta cần tuân thủ các quy định về tốc độ vì sao?

  1. Để đảm bảo an toàn
  2. Để đảm bảo xe không hỏng
  3. Để xe đỡ mệt
  4. Để đảm bảo đường không hỏng

Câu 2: Quy tắc “3 giây” trên đường cao tốc để tính khoảng cách gì?

  1. Khoảng cách an toàn với xe trước
  2. Khoảng cách gần với xe trước
  3. Khoảng cách của quãng đường đi
  4. Khoảng cách so với xe phía sau

Câu 3: Trên đường cao tốc thường có các biển báo giúp lái xe ước lượng điều gì?

  1. Khoảng cách còn lại cảu tuyến đường.
  2. Khoảng thời gian xe đi hết đoạn đường.
  3. Khoảng cách an toàn giữa các xe.
  4. Không thể ước lượng yếu tố nào nhờ biển báo.

Câu 4: Ta có thể sưu tầm tài liệu để thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ tới an toàn giao thông liên quan đến những vấn đề nào dưới đây?

  1. Quy định về văn hóa ứng xử giao thông.
  2. Quy định về tốc độ giới hạn (tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu).
  3. Quy định về đi xe màu tối hau sáng.
  4. Quy định về đường cho người đi bộ.

Câu 5: Ví dụ về tài liệu ta cần sưu tầm?

  1. Một số biển báo giao thông.
  2. Hình ảnh cây xanh bên đường.
  3. Một số biển báo cấm đổ rác
  4. Hình ảnh các cột điện bên đường.

Câu 6: Để ước tính khoảng cách an toàn khi đi xe trên đường cao tốc ta sử dụng quy tắc nào?

  1. Quy tắc “6 giây”
  2. Quy tắc “4 giây”
  3. Quy tắc “5 giây”
  4. Quy tắc “3 giây”

Câu 7: Theo quy tắc “3 giây” khoảng cách an toàn khoảng cách an toàn bằng tốc độ (m/s) nhân với?

  1. 3 (m)
  2. 3 (min)
  3. 3 (s)
  4. 3 (h)

Câu 8: Xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động làm điều gì?

  1. Giữ khoảng cách nguy hiểm phù hợp
  2. Giữ khoảng cách an toàn phù hợp
  3. Thay đổi tốc độ nhanh hơn 60 km/h
  4. Dừng lại

Câu 9: Để ước tính khoảng cách an toàn khi đi xe trên đường cao tốc ta sử dụng quy tắc “3 giây”. Tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 63 km/h?

  1. 52,5 m
  2. 55,5 m
  3. 54,5 m
  4. 53,5 m

Câu 10: Cho biển báo.

Với tốc độ  nào dưới đây là an toàn và đúng quy định của biển báo?

  1. Khi trời nắng:
  2. Khi trời mưa:
  3. Khi trời mưa:
  4. Khi trời nẵng:

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

C

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

B

A

A


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quy tắc “3 giây” trên đường cao tốc để tính gần đúng khoảng cách an toàn so với xe trước là?

  1. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) × 5 (s).
  2. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) × 4 (s).
  3. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) × 3 (s).
  4. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) × 2 (s).

Câu 2: Thiết bị nào được sử dụng để đo tốc độ xe di chuyển?

  1. Máy tính đo đường
  2. Máy bắn tốc độ
  3. Máy bắn khoảng cách
  4. Máy bắn thời điểm xe đi qua

Câu 3: Quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu với tốc độ xe bằng 60 km/h là bao nhiêu?

  1. 35 m
  2. 55 m
  3. 70 m
  4. 100 m

Câu 4: Quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu với tốc độ xe bằng 80 < v ≤ 100 km/h là bao nhiêu?

  1. 35 m
  2. 55 m
  3. 70 m
  4. 100 m

Câu 5: Tai nạn giao thông chủ yếu xuất phát từ các lỗi vi phạm trật tự an toàn giao thông nào dưới đây?

  1. Không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.
  2. Chạy quá tốc độ.
  3. Chuyển hướng không đúng quy định
  4. Tất cả các lỗi nêu trên

Câu 6: Đi không đúng làn đường, phần đường quy định, không chấp hành tín hiệu đèn giao thông, chạy quá tốc độ, chuyển hướng không đúng quy định,…là những lỗi vi phạm gì?

  1. Vi phạm trật tự an toàn giao thông
  2. Vi phạm khoảng cách an toàn trong giao thông
  3. Vi phạm trật tự an toàn thông tin
  4. Đây không phải là những lỗi vi phạm

Câu 7: Tại sao phải quy định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ khác nhau giữa các phương tiện giao thông đường bộ?

  1. Với tốc độ chậm ta khó kiểm soát hơn
  2. Để xe đi chậm lại, không được đi nhanh
  3. Với tốc độ càng cao thì càng khó để tránh va chạm
  4. Để khoảng cách giữa các xe ở gần nhau

Câu 8: Tại sao có sự khác biệt về tốc độ tối đa khi trời mưa và khi trời không mưa của biển báo?

  1. Trời mưa đường trơn, trượt dễ gây nguy hiểm
  2. Trời mưa sẽ lạnh xe không đi được nhanh
  3. Trời nắng khiến xe nhanh bị nóng và hỏng
  4. Trời không mưa làm xe khó kiểm soát hơn

Câu 9: Tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 72 km/h?

  1. 30 m
  2. 40 m
  3. 50 m
  4. 60 m

Câu 10: Cho bảng khoảng cách an toàn theo tốc độ. Xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s thì khoảng cách an toàn tương ứng bằng bao nhiêu là phù hợp?

  1. 35 m
  2. 55 m
  3. 70 m
  4. 100 m

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

A

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

C

A

D

C

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Camera của thiết bị bắn tốc độ đặt trên đường bộ không có giải phân cách cứng ghi được thời gian của một ô tô tải chở 4 tấn hàng chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi xe có vi phạm quy định về tốc độ tối đa trong Hình 11.1 không?

Câu 2 ( 4 điểm). Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Tốc độ xe ô tô tải chở 4 tấn là

V = s/t = 10/0,5 = 20 m/s = 72 km/h

Quan sát Hình 11.1, quy định về tốc độ tối đa đối với xe tải có khối lượng lớn hơn 3,5T tốc độ tối đa là 70 km/h.

Vậy xe ô tô tải chở 4 tấn đi với tốc độ 72 km/h đã vi phạm quy định tốc độ tối đa.

6 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Đổi 68 km/h ≈ 18,89 m/s

Khi xe chạy với tốc độ 68 km/h thì khoảng cách an toàn là:

D = 18,89 . 3 = 56,67 m

4 điểm


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Tại sao người ta phải quy định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ khác nhau giữa các phương tiện giao thông đường bộ (xem Bảng 11.1). Tìm cách chứng tỏ người điều khiển phương tiện giao thông có tốc độ càng lớn thì càng không có đủ thời gian cũng như khoảng cách để tránh va chạm gây tai nạn.

Câu 2 ( 4 điểm). Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Người ta phải quy định khoảng cách an toàn ứng với các tốc độ khác nhau giữa các phương tiện giao thông đường bộ là bởi vì:

+ Khi xe chạy với tốc độ càng cao thì càng cần nhiều thời gian hơn để dừng xe lại. Nói cách khác, quãng đường từ lúc phanh đến lúc xe dừng lại càng dài, tức là khoảng cách an toàn càng lớn. Ngược lại, khi xe chạy với tốc độ càng nhỏ thì càng cần ít thời gian để xe dừng lại tức là khoảng cách an toàn càng nhỏ.

+ Giả sử một xe ô tô chạy với tốc độ 100 km/h ⇒ Khoảng cách an toàn tối thiểu là 70 m. Tuy nhiên, trên thực tế khi chạy với tốc độ cao trên đường với mật độ giao thông lớn rất khó để ước lượng cũng như giữ đúng khoảng cách an toàn. Vì vậy khi xe đằng trước chuyển hướng hoặc phanh gấp, xe ô tô sẽ không có đủ thời gian cũng như khoảng cách để tránh va chạm gây tai nạn.

3 điểm

3 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Tác dụng của các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc:

+ Biển báo khoảng cách an toàn giữa các xe: có tác dụng thông báo cho người lái xe biết khoảng cách an toàn giữa hai xe để phòng trường hợp phanh gấp va chạm vào nhau.

+ Biển báo căn cự ly: dùng để ước lượng cự ly an toàn theo chỉ dẫn ở biển báo đầu tiên.

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu với tốc độ xe bằng 60 < v ≤ 80 km/h là bao nhiêu?

  1. 55 m
  2. 35 m
  3. 70 m
  4. 100 m

Câu 2: Quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu với tốc độ xe bằng 100 < v ≤ 120 km/h là bao nhiêu?

  1. 55 m
  2. 35 m
  3. 70 m
  4. 100 m

Câu 3: Theo quy định về tốc độ, tốc độ tối đa của xe khi trời mưa thường…tốc độ tối đa của xe khi trời không mưa?

  1. lớn hơn
  2. nhỏ hơn
  3. bằng
  4. tương đương

Câu 4: Để người điều khiển ước lượng khoảng cách an toàn trên đường cao tốc thường có biển báo nào?

  1. Biển báo tốc độ tối đa
  2. Biển báo khoảng cách
  3. Biển báo đường cấm
  4. Biển báo đường ngược chiều
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Giải thích sự khác biệt về tốc độ tối đa khi trời mưa và khi trời không mưa của biển báo tốc độ trên đường cao tốc ở Hình 11.2.

Câu 2: Nguyên nhân ảnh hưởng tai nạn giao thông

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Tốc độ tối đa khi không có mưa là 120 km/h.

- Tốc độ tối đa khi có mưa là 100 km/h.

- Có sự khác biệt tốc độ này là do khi trời mưa tầm nhìn của người lái xe sẽ hạn chế hơn so với khi trời không mưa. Hơn nữa, khi trời mưa, đường trơn trượt, nếu gặp tình huống bất ngờ người lái xe rất khó để giảm tốc độ ⇒ dễ xảy ra tai nạn.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Theo các nghiên cứu trên thế giới có 4 nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng tới tai nạn giao thông: tốc độ, nồng độ cồn, đội mũ bảo hiểm và thắt dây bảo hiểm, sử dụng điện thoại khi lái xe. Trong đó, vi phạm tốc độ là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến những vụ tai nạn giao thông rất nghiêm trọng. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông chạy quá tốc độ, không làm chủ được tay lái, vượt ẩu, đi sai phần đường, … hành vi này không chỉ gây nguy hiểm tới tính mạng người điều khiển phương tiện mà còn đe dọa sự an toàn của nhiều người khác.

3 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.) 

Câu 1: Ngoài các quy định, ta cần tìm hiểu thêm về tài liệu nào dưới đây để thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ với an toàn giao thông?

  1. Tình hình học tập tại trường
  2. Tình hình vi phạm về tốc độ gây ra tai nạn giao thông.
  3. Tình hình về kinh tế, tin tức cập nhât
  4. Tình hình giá bán đồ chơi ở của hàng

Câu 2: Nước ta có quy định về tốc độ tối đa của xe tham gia giao thông hay không?

  1. Nước ta có các quy định về tốc độ rõ ràng và đầy đủ
  2. Xe tham gia giao thông không cần tuân thủ luật giao thông
  3. Nước ta không có quy định về tốc độ của xe tham gia giao thông
  4. Xe tham gia giao thông chỉ được đi với tốc độ 40 km/h

Câu 3: Tốc độ tối đa của xe ô tô buýt theo bảng quy định tốc độ tối đa áp dụng trên đường bộ không có dai phân cách là?

  1. 60 km/h
  2. 50 km/h
  3. 70 km/h
  4. 80 km/h

Câu 4: Khi phương tiện có tốc độ càng cao thì…

  1. Càng nhiều tốc độ để tránh va chạm
  2. Càng dễ quan sát được nhiều xe hơn từ đó tránh va chạm và giảm gây tai nạn
  3. Càng không có đủ thời gian cũng như khoảng cách để tránh va chạm gây tai nạn
  4. Càng nhiều thời gian cũng như khoảng cách để tránh va chạm
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1.  Tại sao phải quy định tốc định tốc độ giới hạn đối với các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung đường khác nhau?

Câu 2. So sánh tốc độ tối đa của các phương tiện giao thông khác nhau trong bảng và giải thích tại sao có sự khác biệt giữa các tốc độ này (Xem Hình 11.1)

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Cần phải quy định tốc độ giới hạn đối với các phương tiện giao thông khác nhau, trên những cung đường khác nhau. Vì với mỗi loại phương tiện khác nhau sẽ có mức quán tính khác nhau, trên những cung đường khác nhau sẽ có độ ma sát khác nhau, hay còn tùy thuộc vào thời tiết, mật độ giao thông, địa hình, … nên khi gặp tình huống bất ngờ các phương tiện cần có thời gian, khoảng cách an toàn để xử lí sự cố giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ gây tai nạn giao thông.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- So sánh tốc độ tối đa của các phương tiện giao thông:

+ Xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: 80 km/h.

+ Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn: 70 km/h.

+ Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô: 60 km/h.

+ Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; xe gắn máy: 50 km/h.

- Giải thích:

+ Do các xe ô tô có trọng tải lớn thì có quán tính lớn, khi hãm phanh rất khó để dừng lại ngay lập tức nên các xe có trọng tải càng lớn thì tốc độ tối đa càng nhỏ.

+ Xe mô tô có tốc độ tối đa lớn hơn xe gắn máy là bởi vì xe mô tô chạy bằng động cơ có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên cho phép chạy với tốc độ cao hơn. Xe gắn máy là phương tiện chạy bằng động cơ được thiết kế với tốc độ lớn nhất chỉ 50 km/h.

1.5 điểm

1.5 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay