Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 chân trời Bài 20: Từ trường Trái Đất – Sử dụng la bàn

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo Bài 20: Từ trường Trái Đất – Sử dụng la bàn. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 20: TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT – SỬ DỤNG LA BÀN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vì sao có thể nói Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ?

  1. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
  2. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt thép mạnh hơn các vật làm bằng vật liệu khác.
  3. Vì không gian bên trong và xung quanh Trái Đất tồn tại từ trường.
  4. Vì trên bề mặt Trái Đất có nhiều mỏ đá nam châm.

Câu 2: Từ trường Trái Đất mạnh nhất ở

  1. Vùng xích đạo.
  2. Vùng địa cực.
  3. Vùng đại dương.
  4. Vùng có nhiều quặng sắt.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Cực Bắc địa từ trùng với cực Nam địa lí.
  2. Cực Bắc địa từ trùng với cực Bắc địa lí.
  3. Cực Nam địa từ trùng với cực Nam địa lí.
  4. Cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.

Câu 4: La bàn là một dụng cụ dùng để xác định

  1. Khối lượng một vật.
  2. Phương hướng trên mặt đất.
  3. Trọng lượng của vật.
  4. Nhiệt độ của môi trường sống.

Câu 5: Bộ phận chính của la bàn là

  1. Đế la bàn.
  2. Mặt chia độ.
  3. Kim nam châm.
  4. Hộp đựng la bàn.

Câu 6: Cực Nam địa lí và cực từ Nam (của Trái Đất)

  1. Trùng nhau.
  2. Không trùng nhau.
  3. Cắt nhau.
  4. Cả A và C

Câu 7: Trên mặt la bàn có

  1. Kim nam châm.
  2. Mặt chia độ.
  3. Kí hiệu các hướng.
  4. Cả A, B, C.

Câu 8: Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ

  1. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó
  2. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó
  3. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó
  4. Vì mỗi cực của thanh nam châm tự do luôn hướng về mỗi cực của Trái Đất

Câu 9: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều

  1. Đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu
  2. Đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu
  3. Đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu
  4. Đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu

Câu 10: Chọn câu phát biểu không đúng?

  1. Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian rất dài.
  2. Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn.
  3. Bão từ là sự biến đổi của từ trường trái đất trên qui mô hành tinh.
  4. Bão từ mạnh ảnh hưởng đến việc liên lạc vô tuyến trên hành tinh.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

D

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

D

A

A


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong các dụng cụ sau đây, đâu là la bàn?

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Phát biểu nào mô tả từ trường của Trái Đất là đúng?

  1. Từ trường của Trái Đất đi ra ở cực Nam địa lí và đi vào ở cực Bắc địa lí.
  2. Từ trường của Trái Đất đi vào ở cực Nam địa lí và đi vào ở cực Bắc địa lí.
  3. Từ trường của Trái Đất đi vào ở phía Tây và đi ra ở phía Đông.
  4. Từ trường của Trái Đất đi ra ở phía Tây và đi vào ở phía Đông.

Câu 3: Bước sử dụng nào sau đây nằm trong các bước sử dụng la bàn để xác định phương hướng?

  1. Đặt la bàn trên mặt phẳng và không có vật liệu từ.
  2. Khi kim nam châm cân bằng, xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với cực từ bắc của kim nam châm.
  3. Đọc số chỉ của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn tới điểm xét.
  4. Cả ba phương án trên.

Câu 4: Để xác định phương hướng, ta có thể sử dụng

  1. La bàn.
  2. Kim nam châm.
  3. Đá dẫn đường.
  4. Cả A, B, C.

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

Khi tìm hướng địa lí không để các vật … gần la bàn.

  1. Dẫn điện.
  2. Có tính chất từ.
  3. Cách điện.
  4. Cả A, B, C.

Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

  1. Khi kim nam châm nằm ổn định nó chỉ hưởng Đông – Tây.
  2. Sử dụng la bàn, cần phải đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang nơi không có vật liệu từ.
  3. Khi di chuyển tàu, thuyền người ta thường sử dụng la bàn để định hướng địa lí.
  4. Cả B, C.

Câu 7: Chuông điện là một ứng dụng của

  1. Từ trường.
  2. Điện trường.
  3. Sự truyền âm.
  4. Phản xạ âm.

Câu 8: La bàn là dụng cụ dùng để

  1. Xác định phương hướng
  2. Xác định nhiệt độ
    C. Xác định vận tốc
  3. Xác định lực

Câu 9La bàn gồm các bộ phận là

  1. kính bảo vệ, mặt số
  2. kính bảo vệ, kim nam châm, mặt số
  3. kim nam châm, kính bảo vệ
  4. nút bấm, mặt số, kính bảo vệ

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm dưới mặt phẳng ngang, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm phía trên mặt phẳng ngang
  2. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm trên mặt phẳng ngang, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm phía dưới mặt phẳng ngang
  3. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng bắc, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng nam
  4. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng đông, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng nam

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

A

D

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

A

A

B

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Vì sao kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí?

Câu 2 ( 4 điểm). Làm thế nào để sử dụng la bàn xác định hướng đi mà không cần đến công nghệ hiện đại như GPS?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Do ảnh hưởng của từ trường Trái Đất mà dù đặt bất cứ ở đâu song song với Trái Đất. Chiếc kim từ tính kia cũng quay về hướng Bắc, và đây gọi là hướng Bắc địa từ. Mà cực Bắc địa từ với cực Bắc địa lí không trùng nhau nên kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí.

6 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Xác định hướng Bắc: Đặt la bàn lên bề mặt phẳng và đảm bảo kim chỉ hướng (kim nam châm) không bị ảnh hưởng bởi vật có từ tính khác.

- Xác định hướng cần đến: Ngắm vào hướng Mặt Trời và xác định hướng của nó (tính chất chung của Mặt Trời lặn vào hướng Tây). Dùng la bàn và để cân bằng đến khi kim chỉ hướng Bắc (phương cực Bắc).

- Theo dõi và điều chỉnh hướng khi di chuyển: Khi di chuyển, sử dụng la bàn để liên tục theo dõi và điều chỉnh hướng để duy trì đúng hướng đi.

1.3 điểm

1.3 điểm

1.3 điểm


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu cách xác định hướng địa lí của một đối tượng bằng la bàn.

Câu 2 ( 4 điểm). Việc suy giảm cường độ từ trường toàn cầu gây hậu quả như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Xác định các cực Nam (S) và cực Bắc (N) của kim la bàn.

- Chọn đối tượng mà ta cần xác định hướng địa lí.

- Đặt la bàn trên mặt phẳng ngang. Chờ cho kim la bàn đứng yên, xoay la bàn sao cho vạch 0 trùng với cực Bắc của kim nam châm.

- Đọc giá trị của góc hợp bởi hướng đối tượng cần xác định và hướng Bắc trên la bàn.

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Các thiết bị điện tử được sử dụng hàng ngày dễ bị hư hỏng.

- Dẫn đến sự gián đoạn nghiêm trọng trong liên lạc giữa các thiết bị điện tử.

- Ảnh hưởng đến chất lượng truyền tín hiệu không dây, khiến tín hiệu bị yếu, mất hoặc sai lệch.

- Những ảnh hưởng khác đến hoạt động bình thường của thiết bị điện tử. Ví dụ, xảy ra lỗi trong việc dẫn đường của la bàn và độ chính xác của thiết bị định vị cũng sẽ bị ảnh hưởng.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trái Đất có

  1. Từ trường.
  2. Cực từ.
  3. Cả A, B.
  4. Một nam châm.

Câu 2: Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng?

  1. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Bắc của Trái Đất.
  2. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Nam của Trái Đất.
  3. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Tây của Trái Đất.
  4. Theo quy ước, cực từ bắc của Trái Đất ở gần cực Đông của Trái Đất.

Câu 3: La bàn có cấu tạo gồm

  1. Kim nam châm quay tự do trên trục.
  2. Mặt chia độ được chia thành 3600có ghi bốn hướng.
  3. Vỏ kim loại kèm mặt kính.
  4. Cả ba phương án trên.

Câu 4: Các dòng bức xạ phát ra từ Mặt Trời (như các êlectron, proton,…) chiếu xuống Trái Đất bị lệch về phía hai địa cực là do

  1. Chịu tác dụng của từ trường Trái Đất
  2. Tác dụng của lực hấp dẫn
  3. Chịu tác dụng lực cản của không khí
  4. Hướng chiếu sáng của Mặt Trời
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Mô tả cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí.

Câu 2: Kim nam châm luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam. Giải thích.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

D

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Cực Bắc địa từ và cực Nam địa từ nằm trên trục từ của Trái Đất.

- Cực Bắc địa lí và cực Nam địa lí nằm trên trục quay của Trái Đất.

- Trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.

- Cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Do Trái Đất cũng được coi là một nam châm khổng lồ nên khi đặt nam châm tự do, xa nam châm hoặc vật liệu có tính chất từ khác thì kim nam châm vẫn luôn nằm cân bằng theo hướng của Trái Đất (hướng Bắc – Nam).

4 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến từ trường Trái Đất?

  1. Hiện tượng nhật thực
  2. Hiện tượng nguyệt thực
  3. Hiện tượng thủy triều
  4. Hiện tượng cực quang

Câu 2: Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào?

  1. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Bắc, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Nam
  2. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Nam, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Bắc
  3. Kim la bàn chỉ hướng bất kì
  4. Kim la bàn quay liên tục

Câu 3: Đường sức từ của Trái Đất giống với đường sức từ của

  1. Một nam châm chữ U
  2. Một dây dẫn có dòng điện chạy qua
  3. Một nam châm thẳng
  4. Một thanh sắt

Câu 4: Độ từ thiên là

  1. Góc lệch giữa kinh tuyến từ và mặt phẳng nằm ngang
  2. Góc lệch giữa kinh tuyến từ và mặt phẳng xích đạo của trái đất
  3. Góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lý
  4. Góc lệch giữa kinh tuyến từ và vĩ tuyến địa lý
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. La bàn có cấu tạo như thế nào?

Câu 2. Nêu vai trò của la bàn.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

A

C

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

La bàn thường gồm:

- Một vỏ hộp có mặt kính bảo vệ.

- Một kim nam châm có thể quay tự do trên một trục cố định.

- Một mặt số có thể quay độc lập với kim nam châm.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay