Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 chân trời Bài 19: Từ trường

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo Bài 19: Từ trường. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: TỪ TRƯỜNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các

  1. Vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm.
  2. Vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
  3. Vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm.
  4. Vụn của bất kì vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm.

Câu 2: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?

  1. Nhiệt kế.
  2. Đồng hồ.
  3. Kim nam châm có trục quay.
  4. Cân.

Câu 3: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết

  1. Chiều chuyển động của thanh nam châm.
  2. Chiều của từ trường Trái Đất.
  3. Chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
  4. Tên các từ cực của nam châm.

Câu 4: Đường sức từ của nam châm không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Càng gần hai cực, các đường sức từ càng gần nhau hơn.
  2. Mỗi một điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua.
  3. Đường sức từ ở cực Bắc luôn nhiều hơn ở cực Nam.
  4. Đường sức từ có hướng đi vào cực Nam và ổi ra cực Bắc của nam châm.

Câu 5: Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.

  1. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
  2. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
  3. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  4. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.

Câu 6: Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?

  1. Ở vùng xích đạo.
  2. B. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.
  3. Chỉ ở vùng Nam Cực.
  4. Chỉ ở vùng Bắc Cực.

Câu 7: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại

  1. Trọng trường.
  2. Điện trường.
  3. Từ trường.
  4. Điện từ trường.

Câu 8:  Ta nhận biết từ trường bằng cách nào? 

  1. Điện tích thử 
  2. Bút thử điện
  3. Nam châm thử
  4. Dòng điện thử 

Câu 9: Cách làm nào dưới đây giúp ta thu được hình ảnh của từ phổ?

  1. Rải cát lên tấm nhựa đặt trong từ trường của nam châm và gõ nhẹ.
  2. Đặt thanh nam châm gần bức tường và rọi đèn vào thanh nam châm.
  3. Dùng kim nam châm xếp lên trên một tấm nhựa đặt trong từ trường của nam châm.
  4. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường của nam châm và gõ nhẹ.

Câu 10: Tính chất cơ bản của từ trường là:

  1. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó
  2. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
  3. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
  4. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

D

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

A

D

A


ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn câu sai?

  1. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
  2. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường
  3. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
  4. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

Câu 2: Trong bức tranh các đường sức từ, từ trường mạnh hơn được diễn tả bởi

  1. Các đường sức từ nằm cách xa nhau
  2. Các đường sức từ gần như song song nhau.
  3. Các đường sức từ dày đặc hơn.
  4. Các đường sức từ nằm phân kì nhiều.

Câu 3: Từ trường của một nam châm giống từ trường được tạo bởi

  1. Một nam châm hình móng ngựa.
  2. Một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
  3. Một ống dây có dòng điện chạy qua.
  4. Một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.

Câu 4: Các đường sức từ quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng:

  1. Các đường thẳng song song với dòng điện.
  2. Những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua
  3. Các đường thẳng vuông góc với dòng điện như những nan hoa xe đạp.
  4. Những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện

Câu 5: Tính chất cơ bản của từ trường là

  1. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
  2. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
  3. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
  4. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó

Câu 6: Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường thẳng biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường thẳng biểu diễn một đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?

Câu 7: Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của véctơ.

 

Câu 8: Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Có kết luận gì về hai thanh đó ?

  1. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.
  2. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.
  3. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
  4. Đó là hai thanh nam châm.

Câu 9: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

  1. Biểu hiện cụ thể của từ trường là tác dụng lực đẩy lên vật liệu từ đặt trong nó.
  2. Từ phổ là một hình ảnh trực quan về từ trường.
  3. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ thưa.
  4. Cả ba phương án trên.

Câu 10: Đường sức từ là:

  1. Đường sức từ là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ điện trường tại điểm đó
  2. Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó
  3. Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng song song với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó
  4. Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng vuông góc với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

C

C

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

A

B

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Nơi nào ở Trái Đất có từ trường mạnh nhất và yếu nhất?

Câu 2 ( 4 điểm). Nếu Trái Đất mất đi từ trường thì điều gì sẽ xảy ra?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.

- Từ trường trái đất yếu nhất được ghi nhận ở khu vực Đại Tây Dương, đặc biệt tại vùng nhật nguyệt (South Atlantic Anomaly) kế đông Nam Brazil và đông Nam Nam Phi. Trong khu vực này, lực từ trường của Trái Đất mạnh khoảng 30% so với các vùng khác trên trái đất.

3 điểm

3 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Khi có từ trường, bức xạ sẽ chỉ chạm vào bầu khí quyển của Trái đất và tạo ra cực quang. Nếu không có từ trường, bức xạ sẽ đến bề mặt Trái đất và gây hại cho con người. Bên cạnh đó, một số loài chim sử dụng từ trường để tìm đường, vì vậy, nếu Trái đất không quay, chúng sẽ bị lạc.

- Ngoài ra, khi Trái đất đứng yên, bầu trời đêm sẽ luôn hiển thị các chòm sao giống nhau. Điều này rất khác với việc nhìn thấy các vì sao mọc và lặn vào ban đêm, cũng như nhìn thấy các chòm sao khác nhau vào các thời điểm khác nhau trong năm.

2 điểm

2 điểm


ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu một số nguyên nhân làm giảm từ tính của nam châm.

Câu 2 ( 4 điểm). Vì sao hai đầu nam châm cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

- Bị ngăn cách bởi vật cách từ.

- Tiếp xúc môi trường nước.

- Hoạt động ở nhiệt độ quá khắc nghiệt.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

- Xung quanh nam châm có từ trường, từ trường tạo thành hình vòng cung và đi từ cực bắc đến cực nam của nam châm. Vậy nếu để hai cực cùng dấu (2 cực nam hoặc 2 cực bắc) của hai nam châm đối diện với nhau, thì hướng đi của hai từ trường cũng hướng vào nhau, tức mũi tên chỉ hướng đi của hai nam châm quay ngược hướng với nhau, từ trường không thể gặp nhau dẫn đến hai nam châm sẽ đẩy nhau.

- Ngược lại, nếu đặt cực bắc của nam châm này đối diện với cực nam của nam châm kia thì mũi tên chỉ hướng đi của hai từ trường sẽ cùng chỉ về một hướng, lúc này từ trường sẽ như một sơi dây vô hình kéo hai nam châm lại gần nhau, vì thế hai cục nam chấm đặt trái dấu sẽ hút nhau.

2 điểm

2 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Từ phổ là

  1. Hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
  2. Hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
  3. Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
  4. Hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
  2. Qua bất kì điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
  3. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.
  4. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Câu 3: Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ M đến A. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm O (là giao điểm của AC và BD) có hướng trùng với hướng của véctơ.

 

Câu 4: Để nhận biết từ trường có thể sử dụng dụng cụ nào dưới đây?

  1. Thanh sắt.
  2. Kim nam châm.
  3. Thanh nhôm.
  4. Thanh đồng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Từ trường tồn tại ở đâu? Từ trường tác dụng lực lên đâu?

Câu 2: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào? Nêu một số ví dụ về vật tạo ra từ trường.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

A

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường (trường từ).

- Từ trường tác dụng lực từ lên vật liệu từ đặt trong nó.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Đường sức từ là những đường cong có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.

Ví dụ: Xung quanh bóng đèn điện đang sáng, xung quanh nam châm,...

1.5 điểm

1.5 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Từ cực Bắc của Trái Đất

  1. Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất.
  2. Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
  3. Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
  4. Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất.

Câu 2: Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là

  1. Những đường cong hướng từ cực Nam sang cực Bắc.
  2. Những đường thẳng hướng từ cực Nam sang cực Bắc.
  3. Những đường cong, cách đều nhau.
  4. Những đường thẳng song song cách đều nhau.

Câu 3: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?

  1. Ti vi đang tắt.
  2. Cuộn dây

đồng đang nằm trên kệ.

  1. Thanh sắt đặt trên bàn.
  2. D. Bóng đèn đang sáng.

Câu 4: Các vật liệu từ khi đặt trong từ trường sẽ

  1. Chịu tác dụng của lực từ.
  2. Chịu tác dụng của lực đàn hồi.
  3. Có dòng điện chạy qua.
  4. Phát sáng
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Em hiểu như thế nào về đường sức từ?

Câu 2. Quan sát từ phổ của nam châm, từ đó nêu đặc điểm của từ trường xung quanh nam châm.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

D

D

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Các đường sức từ cho phép mô tả từ trường.

- Hướng của đường sức từ tại một vị trí nhất định được quy ước là hướng Nam – Bắc của kim la bàn đặt tại vị trí đó.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

- Đường sức từ là đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm

- Đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc và đi vào cực nam

- Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

=> Giáo án KHTN 7 chân trời – Phần vật lí bài 19: Từ trường (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay