Đề thi cuối kì 2 công dân 7 cánh diều (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra công dân 7 cánh diều kì 2 đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 kì 2 môn công dân 7 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 7 cánh diều (bản word)
Chữ kí GT1: ........................... | |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2022 - 2023
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1.Trong gia đình không tồn tại quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ cộng đồng.
B. Quan hệ hôn nhân.
C. Quan hệ huyết thống.
D. Quan hệ nuôi dưỡng.
Câu 2.Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật, mang tính phổ biến và gây hậu quả xấu đối với:
A. Cá nhân.
B. Gia đình.
C. Xã hội.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 3. A (14 tuổi) rủ T (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong cuộc trò chuyện với nhóm bạn, P là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có chủ ý muốn nhờ A chuyển hộ một gói hàng màu đen, bên trong có chứa ma túy và hứa sau khi hoàn thành sẽ cho bạn một khoản tiền hậu hĩnh. Hậu quả gì sẽ xảy ra nếu A đồng ý chuyển gói hàng giúp P?
A. A có thể bị P bùng tiền không trả.
B. A có thể đánh rơi, làm thất lạc gói hàng.
C. A có thể bị bắt và xử lí hình sự vì hành vi vi phạm pháp luật.
D. Đáp án khác.
Câu 4.Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
A. Sử dụng chất ma túy là hành vi vi phạm pháp luật.
B. Người vận chuyển ma tuý không vi phạm pháp luật.
C. Hành vi mại dâm chỉ vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật.
D. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của riêng cơ quan công an.
Câu 5. Những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình nhằm xây dựng gia đình:
A. Hiện đại, văn hóa.
B. Hòa thuận, hạnh phúc.
C. Dân chủ, văn minh.
D. Truyền thống, tốt đẹp.
Câu 6. Tệ nạn xã hội có thể dẫn đến:
A. Tổn hại nghiêm trọng về sức khoẻ.
B. Tổn thất về kinh tế.
C. Tình trạng bạo lực gia đình.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 7. Hành vi của nhân vật nào sau đây vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Anh P từ chối chơi cờ bạc khi được bạn rủ rê.
B. Ông P tổ chức sản xuất, tàng trữ chất ma túy.
C. Chị M tố giác hành vi tổ chức đánh bạc của anh A.
D. Cán bộ xã B xử phạt hành vi tổ chức đánh bạc.
Câu 8. Để phòng, chống tệ nạn ma tuý, pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Thường xuyên quan tâm, giáo dục con cái.
B. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển chất ma túy.
C. Khuyến khích nông dân trồng cây cần sa.
D. Dụ dỗ trẻ em vào con đường nghiện ngập.
Câu 9.Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, quy định
A.Vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.
B. Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.
C. Chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.
D. Quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.
Câu 10. Tệ nạn xã hội có thể bắt nguồn từ nguyên nhân khách quan nào sau đây?
A. Môi trường sinh sống không lành mạnh.
B. Chơi với những người có tiền sử tù tội.
C. Sự thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ của bản thân.
D. Gia đình, bạn bè quan tâm, chia sẻ.
Câu 11. Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma tuý, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt.
B. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù.
C. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt.
D. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình.
Câu 12. Hành vi của chủ thể nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Chị P dụ dỗ, lôi kéo chị H tham gia vào đường dây mại dâm.
B. Anh P tổ chức đánh bạc tại nhà, lôi kéo hàng xóm tham gia.
C. Tập thể lớp 7A tích cực tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Ông B bao che hành vi sử dụng chất ma túy của con trai.
Câu 13. Tệ nạn xã hội không bắt nguồn từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
B. Nhận được sự quan tâm từ phía gia đình, nhà trường.
C. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.
D. Thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của gia đình.
Câu 14. Anh T và chị Q đều là con của ông K và bà S. Tuy nhiên, ông K và bà S thường chăm sóc, quan tâm đến anh T nhiều hơn. Thấy vậy, chị Q rất buồn và cho rằng bố mẹ không công bằng. Tuy nhiên, chị Q luôn tự trấn an bản thân: “Bố mẹ cũng rất yêu thương mình, mình cần cố gắng chăm ngoan, học giỏi hơn nữa để bố mẹ không phiền lòng”. Trong trường hợp trên, cách xử sự của ông K và bà S đã vi phạm điều gì trong Luật hôn nhân và gia đình?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. Không được ngược đãi, xúc phạm con.
C. Không được phân biệt đối xử giữa các con.
D. Tôn trọng ý kiến của con.
Câu 15. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trẻ em không được phép
A. Uống rượu, hút thuốc, đánh bạc hay dùng các chất kích thích.
B. Tham gia học tập, vui chơi, nghiên cứu khoa học.
C. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
D. Vui chơi, giải trí, tham gia vào các hoạt động lành mạnh.
Câu 16.Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
A. Anh em trên kính dưới nhường/ Là nhà có phúc, mọi đường yên vui.
B. Bao năm gian khổ héo hon/ Mẹ luôn cam chịu nuôi con nên người.
C. Ngó lên nuộc lạt mái nhà/ Bao nhiêu nuộc lạt thương bà bấy nhiêu.
D. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Câu 17. Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy và mại dâm.
C. Rượu chè.
D. Thuốc lá.
Câu 18. Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần phải làm gì?
A. Lên án, phê phán, tố cáo.
B. Nêu gương
C. Học làm theo.
D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân.
B. Tạo mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị quốc gia.
C. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
D. Tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của những người xung quanh.
Câu 20. Trong mối quan hệ giữa cha mẹ với con cái, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ:
A. Phân biệt đối xử giữa các con.
B. Nuôi dạy con thành công dân tốt.
C. Ép buộc con làm điều trái pháp luật.
D. Ép buộc con làm điều trái đạo đức.
Câu 21. Phương án nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân.
B. Tạo mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị quốc gia.
C. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
D. Tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của những người xung quanh.
Câu 22. Câu tục ngữ nào sau đây nói tệ nạn cờ bạc?
A. Cầm trâu, cầm áo, cầm khăn/ Cầm dây lưng lụa xin đừng cầm em.
B. Thầy cúng ngồi cạnh giường thờ/ Mồm thì lẩm bẩm tay sờ đĩa xôi.
C. Bạn bè với ả phù dung/ Thân tàn, ma dại, mặt xanh, nanh vàng.
D. Ma túy, “cơm trắng” hại anh/ Tan nhà nát cửa, bần cùng khổ thân.
Câu 23. Nhóm bạn gồm: P, L, K rủ T cùng tham gia đánh bài ăn tiền. Tuy nhiên, T đã từ chối và khuyên các bạn không nên chơi đánh bài ăn tiền vì đó là hành vi vi phạm pháp luật. Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã thể hiện rõ trách nhiệm của mình trong phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Bạn T.
B. Bạn K.
C. Bạn L.
D. Bạn P.
Câu 24. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi:
A. Phát triển kinh tế.
B. Nghiên cứu khoa học.
C. Lôi kéo trẻ em đánh bạc.
D. Làm giàu bằng nghề chân chính.
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
a. Nêu khái niệm gia đình và những vai trò cơ bản của gia đình.
b. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cái?
Câu 2. (2 điểm): Đọc tình huống sau và thực hiện yêu cầu:
Gia đình M sống ở một vùng quê nghèo còn nhiều khó khăn. Mỗi lần các em của P bị ốm, bố mẹ không đưa đến trạm y tế xã mà lại mời thầy cúng đến nhà làm lễ mong cho các em khỏi bệnh.
a. Theo em, nguyên nhân nào dẫn tới hành vi của bố mẹ P?
b. Nếu là P, em sẽ làm gì để xử lí vấn đề này?
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2022 - 2023)
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Tệ nạn xã hội | 3 |
| 3 |
| 1 | 0,5 | 1 |
| 8 | 0,5 | 3 |
Thực hiện phòng, chống tệ nạn xã hội | 4 |
| 3 |
| 1 | 0,5 | 1 |
| 9 | 0,5 | 3,25 |
Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình | 3 | 0,5 | 2 | 0,5 |
|
| 2 |
| 7 | 1 | 3,75 |
Tổng số câu TN/TL | 10 | 0,5 | 8 | 0,5 | 2 | 1 | 4 | 0 | 24 | 2 | 26 |
Điểm số | 2,5 | 1 | 2 | 1 | 0,5 | 2 | 1 | 0 | 6 | 4 | 10 |
Tổng số điểm | 3,5 điểm 35% | 3 điểm 30% | 2,5 điểm 25% | 1 điểm 10% | 10 điểm 100% | 10 điểm |