Đề thi kì 1 công dân 7 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra công dân 7 cánh diều kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 1 môn công dân 7 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 7 cánh diều (bản word)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
TT | Mạch nội dung | Nội dung/chủ đề/bài | Mức độ đánh giá | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1 | Giáo dục đạo đức | Nội dung 1: Học tập tự giác, tích cực | 4 câu | 2 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu | 1 câu (2đ) | 1 câu | ||
Nội dung 2: Giữ chữ tín | 4 câu | 1 câu | 2 câu | 1 câu | ||||||
2 | Giáo dục kinh tế | Nội dung 1: Quản lí tiền | 4 câu | 1 câu | 1 câu | 2 câu | ||||
Tổng câu | 12 | 0 | 4 | 1 | 4 | 1 | 4 | 0 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 30% | 30% | 10% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
ĐỀ BÀI
Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
- Làm việc riêng trong giờ học.
- Có mục tiêu học tập rõ ràng.
- Chủ động lập kế hoạch học tập.
- Vượt khó, kiên trì học tập.
Câu 2. Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ
- bị mọi người ghét bỏ, xa lánh, coi thường.
- được mọi người tin tưởng, quý mến.
- đạt được mọi mục đích.
- phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 3. Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là
- ỷ lại, mong chờ vào sự giúp đỡ từ người khác.
- ngại khó, ngại khổ, dễ dàng từ bỏ mục tiêu đã đề ra.
- biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
- đợi bố mẹ nhắc nhở mới chịu học bài.
Câu 4. Chủ thể nào dưới đây đã học tập tự giác, tích cực?
- Bạn P thường xuyên trốn học để đi chơi game.
- Mỗi khi gặp bài tập khó, T lại nhờ anh trai giải hộ.
- Bạn K thường xuyên làm việc riêng trong giờ học.
- Bạn C luôn hăng hái phát biểu, xây dựng bài học.
Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về đức tính: tự giác, tích cực trong học tập?
- Làm biếng lấy miệng mà đưa.
- Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.
- Học bài nào, xào bài nấy.
- Học không hay, cày không biết.
Câu 6. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên
- trốn tránh, không thực hiện nhiệm vụ được giao.
- ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.
- trốn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.
- xác định mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức.
Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
- Chỉ cần tự giác, tích cực học tập những môn học mà bản thân thích.
- Tự giác, tích cực học tập giúp ta đạt được kết quả học tập đã đề ra.
- Chỉ những người yếu kém mới cần phải tự giác, tích cực học tập.
- Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 8. Trong giờ học trên lớp, nhóm em được giao một nhiệm vụ học tập. Trong khi các bạn khác đang tích cực thảo luận, H ngồi làm việc riêng. Khi các bạn nhắc nhở, H nói rằng chỉ cần đại diện một bạn trong nhóm thực hiện nhiệm vụ này.
Tình huống trên cho thấy bạn H thiếu đức tính nào?
- Trung thực.
- Tự giác, tích cực học tập.
- Đoàn kết.
- Cần cù lao động.
Câu 9. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được hiểu là
- giữ chữ tín.
- lòng tự trọng.
- tính trung thực.
- sự lừa dối.
Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
- Hứa tất cả mọi việc để mọi người vui.
- Luôn đến đúng giờ, giữ đúng lời hứa.
- Mượn đồ của người khác nhưng không trả.
- Lời nói không đi đôi với việc làm.
Câu 11. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta
- mang đến nỗi buồn và sự thất vọng cho mọi người.
- đạt được mọi mục đích trong cuộc sống.
- mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
- vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
Câu 12. Người biết giữ chữ tín sẽ
- bị người khác lợi dụng.
- luôn phải chịu nhiều thiệt thòi, mất mát.
- bị người khác ghét bỏ, coi thường, xa lánh.
- được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
Câu 13. Câu tục ngữ “treo đầu dê, bán thịt chó” được dùng để phê phán hành vi nào dưới đây?
- Hà tiện, keo kiệt.
- Ích kỉ.
- Lười biếng.
- Giả dối, không giữ chữ tín.
Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
- Chỉ những người buôn bán, kinh doanh mới cần giữ chữ tín.
- Người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.
- Giữ chữ tín làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
- Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
Câu 15. Chị L ở Long An, mưu sinh hằng ngày bằng nghề bán vé số. Một hôm, đã gần đến giờ xổ số mà chị vẫn còn nhiều vé. Chị liền gọi điện cho anh T làm nghề chạy xe ba gác thuê nhờ mua giúp. Trao đổi qua điện thoại, anh T mua 20 tờ vé số và nhờ chị L giữ hộ. Chiều hôm đó, khi có kết quả xổ số, anh T có những vé trúng giải đặc biệt, với tổng số tiền 6.6 tỉ đồng. Chị L đã trao tận tay anh T những tờ vé số trúng thưởng.
Trường hợp này cho thấy chị L là người như thế nào?
- Giả dối, không giữ chữ tín.
- Biết giữ chữ tín trong kinh doanh.
- Không có tầm nhìn xa trong kinh doanh.
- Thông minh, nhạy bén trong buôn bán.
Câu 16. Bà M mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Để tăng lợi nhuận, bà M đã nhập thực phẩm ôi thiu được ngâm tẩm hóa chất độc hại, không rõ nguồn gốc xuất xứ về bán cho khách hàng.
Trường hợp này cho thấy bà M là người như thế nào?
- Trung thực, biết giữ chữ tín.
- Nhạy bén trong kinh doanh.
- Không giữ chữ tín với khách hàng.
- Thông minh, sắp xếp công việc hiệu quả.
Câu 17. Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể
- đề phòng những trường hợp bất trắc xảy ra.
- mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.
- cải thiện một phần đời sống vật chất và tinh thần.
- tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên gấp nhiều lần.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
- Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền.
- Thực hiện tiết kiệm thường xuyên, đều đặn.
- Mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.
- Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.
Câu 19. Học sinh có thể tạo ra nguồn thu nhập của cá nhân thông qua hành động nào dưới đây?
- Bán đồ thủ công do mình tự làm.
- Tiết kiệm tiền tiêu vặt bố mẹ cho.
- Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
- Nói dối bố mẹ để xin tiền.
Câu 20. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự tiết kiệm?
- Vung tay quá trán.
- Ném tiền qua cửa sổ.
- Tích tiểu thành đại.
- Vắt cổ chày ra nước.
Câu 21. Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với
- độ tuổi, sở thích và điều kiện.
- mức lương, môi trường, độ tuổi.
- môi trường, mức lương cần.
- sở thích, độ tuổi làm việc.
Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
- Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh.
- Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền.
- Học sinh không cần quản lí tiền vì học sinh chưa làm ra tiền, không có thu nhập.
- Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
Câu 23. A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản lý tiền một cách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người thân cho, A đều tính toán cân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiền có được để thực hiện các dự định của bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiết yếu với tỉ lệ khoảng 50%; chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%.
Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?
- Quản lí tiền không hiệu quả.
- Biết cách chi tiêu hợp lí.
- Có lối sống keo kiệt, hà tiện.
- Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.
Câu 24. H có một cuốn sổ ghi chép chi tiêu của bản thân. Khi nhận được tiền mừng tuổi hay ai cho thêm để tiêu, H đều cần nhắc sử dụng số tiền đó một cách hợp lí, để dành một khoản cho vào lợn đất. Nhờ vậy, mỗi năm H đều tiết kiệm được một số tiền nhỏ để mua sách vở và đồ dùng học tập. H chia sẻ cách quản lý tiền của mình với M, M cho rằng việc làm này là mất thời gian, không cần thiết.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?
- Bạn H.
- Bạn M.
- Hai bạn H và M.
- Không có bạn học sinh nào.
Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, việc không giữ chữ tín có thể gây tác hại gì đối với các quan hệ xã hội, sản xuất, kinh doanh?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bố mẹ cho K một số tiền để ăn sáng hoặc phòng khi cần đến. Cầm tiền trong tay, K nghĩ ngay đến việc mua một số đồ chơi mình thích. Chỉ sau một tuần, K đã tiêu hết số tiền bố mẹ cho và phải xin thêm tiền của bố mẹ. Thấy K chi tiêu không tính toán, bố mẹ nhắc nhở nhưng K vẫn sử dụng tiền tuỳ hứng.
Câu hỏi:
a) Em hãy nhận xét cách sử dụng tiền của K.
b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K như thế nào?