Đề thi cuối kì 2 địa lí 9 cánh diều (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 9 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 học kì 2 môn Địa lí 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: Địa lí 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Vùng Tây Nguyên gồm có bao nhiêu tỉnh?
A. 2 tỉnh. | B. 7 tỉnh. | C. 8 tỉnh. | D. 5 tỉnh. |
Câu 2: Những tỉnh thành nào của Tây Nguyên có diện tích trồng cây ăn quả lớn?
A. Đắk Lắk và Lâm Đồng. B. Kon Tum và Đắk Lắk.
C. Gia Lai và Kon Tum. D. Lâm Đồng và Gia Lai.
Câu 3: Tỉnh nào của Tây Nguyên nằm ở biên giới giữa ba nước: Việt Nam, Lào và Campuchia?
A. Kon Tum | B. Gia Lai | C. Đắk Nông | D. Đồng Nai |
Câu 4: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là:
- có khai thác nhưng không có chế biến lâm sản.
- công tác trồng rừng không được thực hiện hàng năm.
- tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.
- các vườn quốc gia đang bị khai thác bừa bãi.
Câu 5: Phía bắc vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên.
C. Cam-pu-chia. D. Biển Đông.
Câu 6: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Bình Dương
C. Tây Ninh D. Long An
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm về vị thế của TP Hồ Chí Minh?
- Đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, giáo dục đào tạo.
- Thu nhập bình quân đầu người luôn đứng đầu cả nước.
- Không thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
- Đầu mối giao lưu và hội nhập quốc tế của cả nước.
Câu 8: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
- tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.
- mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
- xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
- thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất đai.
Câu 9: Phía bắc Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với:
A. Đông Nam Bộ. B. Biển Đông.
C. Cam-pu-chia. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 10: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là:
- bão và áp thấp nhiệt đới.
- xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
- cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn.
- đất bị bạc màu.
Câu 11: Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?
- Cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
- Đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
- Giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
- Tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
Câu 12: Tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có chung đường biên giới với Campuchia?
A. Long An. B. Bến Tre.
C. Tiền Giang. D. Trà Vinh.
...........................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1.0 điểm)
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1 (1.0 điểm): Cho đoạn thông tin sau:
Tây Nguyên là một khu vực nằm ở miền Trung Việt Nam, thuộc vùng cao nguyên rộng lớn, bao gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Với vị trí địa lý đặc biệt, Tây Nguyên tiếp giáp với Lào và Campuchia về phía tây, và bao bọc bởi các tỉnh miền Trung Việt Nam ở phía đông. Khu vực này nổi bật với độ cao trung bình từ 500 đến 1500 mét so với mực nước biển, mang lại khí hậu mát mẻ, phù hợp cho nông nghiệp và phát triển các cây công nghiệp như cà phê, cao su và hồ tiêu. Ngoài ra, Tây Nguyên còn là nơi hội tụ của nhiều con sông lớn như sông Sê San, sông Sêrêpôk, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước và phát triển thủy điện. Với vị trí chiến lược và tài nguyên phong phú, Tây Nguyên không chỉ là vùng đất giàu tiềm năng kinh tế mà còn có ý nghĩa quan trọng về văn hóa, lịch sử và quốc phòng. a) Tây Nguyên nằm ở miền Trung Việt Nam và bao gồm các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
b) Tây Nguyên nổi tiếng với khí hậu mát mẻ và là vùng trọng điểm trồng các cây công nghiệp như cà phê, cao su, và hồ tiêu.
c) Tây Nguyên tiếp giáp với biển Đông ở phía đông.
d) Toàn bộ Tây Nguyên nằm ở độ cao dưới 500 mét so với mực nước biển.
...........................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ)
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
Phần I | Phần II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vạn dụng | |
Tìm hiểu Địa lí | 7 | 3 | 1 | |||
Nhận thức và tư duy khoa học | 2 | 1 | 2 | |||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 2 | 1 | |||
Tổng | 7 | 6 | 3 | 1 | 2 | 1 |
16 | 4 |
TRƯỜNG THCS.........
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ – CÁNH DIỀU)
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/ câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu Địa lí | Nhận thức và tư duy khoa học | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ | 16 | 4 | 16 | 4 | ||||
Bài 15: Vùng Tây Nguyên | Nhận biết | - Nhận biết được đặc điểm địa hình Tây Nguyên. - Nhận biết được tỉnh chủ yếu trồng chè ở Tây Nguyên | 2 | 4 | C1, C2 | C1a, C1b | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được nhận định không phải là giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên | 1 | C3 | C1c, C1d | ||||
Vận dụng | Đưa ra được các giải pháp để tránh rủi ro trong việc mở rộng cây công nghiệp vùng Tây Nguyên | 1 | C4 | |||||
Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ | Nhận biết | Nhận biết được khoáng sản quan trọng nhất vùng đông nam bộ | 1 | C5 | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được các công trình thuỷ lợi tại khu vực | 2 | C6, C7 | |||||
Vận dụng | Đưa ra được điểm giống nhau giữa vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ | 1 | C8 | |||||
Bài 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Nhận biết | Nhận biết được vị trí địa lí vùng đồng bằng sông Cửu Long | 1 | C9 | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được thành phố trực thuộc Trung ương tại khu vực | Chỉ ra được đâu không phải đặc điểm khí hậu của vùng | 1 | C10 | ||||
Vận dụng | Chỉ ra được phương hướng hạn chế lũ tại đồng bằng sông Cửu Long | 2 | C11, C12 | |||||
Bài 20: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo | Nhận biết | - Nhận biết được thiên tai ảnh hưởng đến đánh bắt ở nước ta. - Nhận biết được diện tích vùng biển nước ta | 1 | C13 | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được đâu không phải điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển nứơc ta | 2 | C14, C15 | |||||
Vận dụng | Đưa ra được nhận xét về sự suy giảm tài nguyên thuỷ sản nước ta | 1 | C16 |