Đề thi cuối kì 2 địa lí 9 cánh diều (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 9 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Địa lí 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: Địa lí 9 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 – 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) 

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Loại đất nào sau đây ở Tây Nguyên chiếm diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đất feralit.                                           B. Đất phù sa.

C. Đất badan.                                           D. Đất xám phù sa cổ.

Câu 2: Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn ở vùng Tây Nguyên?

A. Sắt.B. Bô xít.C. Apatit.D. Than đá.

Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm về dân cư vùng Tây Nguyên?

  1. Dân cư đông đúc do nhập cư từ các vùng khác.
  2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
  3. Mật độ dân số thấp.
  4. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn tỉ lệ dân nông thôn.

Câu 4: Điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là gì?

  1. Đất badan màu mỡ, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.
  2. Nguồn nước dồi dào, địa hình cao nguyên xếp tầng rộng lớn.
  3. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác cây cà phê.
  4. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn.

Câu 5: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là:

  1. dệt may, da – giày, gốm – sứ.
  2. dầu khí, phân bón, năng lượng.
  3. chế biến lương thực, cơ khí.
  4. dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 6: Thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ không phải là:

  1. có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai.
  2. nguồn lao động dồi dào.
  3. nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao.
  4. năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 7: Biểu hiện của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ có hiệu quả cao là:

  1. thay đổi cơ cấu cây công nghiệp theo hướng hợp lí.
  2. trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất.
  3. đẩy mạnh công nghiệp chế biến ở vùng chuyên canh.
  4. xây dựng được thêm nhiều công trình thủy lợi lớn.

Câu 8: Giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể để từng bước giải quyết nhu cầu về cơ sở năng lượng của Đông Nam Bộ?

  1. Khai thác và chế biến dầu khí.
  2. Phát triển nguồn năng lượng sạch.
  3. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
  4. Phát triển công nghiệp hiện đại ít nhiên liệu.

Câu 9: Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là:

  1. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào.
  2. mùa khô sâu sắc kéo dài.
  3. có hai mùa mưa – khô rõ rệt.
  4. nguồn nước trên mặt phong phú.

Câu 10: Đặc điểm khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. cận xích đạo gió mùa.                           B. nhiệt đới gió mùa.

C. ôn đới lục địa.                                      D. nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long?

  1. Lượng mưa lớn, tập trung từ tháng 3 đến tháng 9.
  2. Chế độ nhiệt cao, ổn định, biên độ nhiệt năm nhỏ.
  3. Khí hậu biểu hiện rõ tính chất cận xích đạo.
  4. Tổng số giờ nắng cao, từ 2200 - 2700 giờ/năm.

Câu 12: Mục đích chủ yếu của việc đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị là gì?

  1. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
  2. Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt đối với các mặt hàng tiêu dùng cao cấp.
  3. Phát huy thế mạnh tự nhiên và lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống dân cư.
  4. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hạn chế thiên tai.

...........................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1.0 điểm) 

 Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.

Câu 1 (1.0 điểm): Cho đoạn dữ liệu

 “Vùng Đông Nam Bộ là nơi hội tụ đa dạng tài nguyên du lịch với lợi thế rừng, biển, sông, hồ, hệ thống di tích văn hóa, lịch sử, làng nghề để phát triển nhiều loại hình du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch biển. Bên cạnh đó, vùng Đông Nam Bộ cũng được thiên nhiên ưu ái về khí hậu, có nhiều hồ lớn và hệ sinh thái rừng đa dạng thuận lợi cho phát triển du lịch”.

(Nguồn: tapchitaichinh.vn, 2024)

    a) Đông Nam Bộ phát triển du lịch trên cơ sở tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng.

    b) Du lịch sinh thái của vùng phát triển gắn liền với các di tích lịch sử – văn hóa, di tích cách mạng.

    c) Du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống và phát huy tài nguyên du lịch của vùng.

    d) Phát triển du lịch gây áp lực lên cơ sở hạ tầng, tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi thủy sản của vùng.

...........................................

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – CÁNH DIỀU

...........................................

TRƯỜNG THCS.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) 

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

Phần I

Phần II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vạn dụng

Tìm hiểu Địa lí

7

3

1

Nhận thức và tư duy khoa học

2

1

2

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

2

1

Tổng

7

6

3

1

2

1

16

4

 TRƯỜNG THCS.........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ – CÁNH DIỀU)

   

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/ câu

Câu hỏi

Tìm hiểu Địa lí

Nhận thức và tư duy khoa học

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

 

CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ

Bài 15: Vùng Tây Nguyên

Nhận biết

- Nhận biết được đặc điểm địa hình Tây Nguyên.

- Nhận biết được tỉnh chủ yếu trồng chè ở Tây Nguyên

  

1

C1

 

Thông hiểu

Chỉ ra được nhận định không phải là giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên

 

2

C2, C3

 

Vận dụng

Đưa ra được các giải pháp để tránh rủi ro trong việc mở rộng cây công nghiệp vùng Tây Nguyên

1

C4

 

Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ

Nhận biết

Nhận biết được khoáng sản quan trọng nhất vùng đông nam bộ

1

1

C5

C1a

 

Thông hiểu

Chỉ ra được các công trình thuỷ lợi tại khu vực

1

2

C6

C1b, C1c

 

Vận dụng

Đưa ra được điểm giống nhau giữa vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

2

1

C7, C8

C1d

 

Bài 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Nhận biết

Nhận biết được vị trí địa lí vùng đồng bằng sông Cửu Long

2

C9, C10

C1a

 

Thông hiểu

Chỉ ra được thành phố trực thuộc Trung ương tại khu vực

Chỉ ra được đâu không phải đặc điểm khí hậu của vùng

1

C11

C1b, C1c

 

Vận dụng

Chỉ ra được phương hướng hạn chế lũ tại đồng bằng sông Cửu Long

1

C12

C1d

 

Bài 20: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Nhận biết

- Nhận biết được thiên tai ảnh hưởng đến đánh bắt ở nước ta.

- Nhận biết được diện tích vùng biển nước ta

2

C13, C14

 

Thông hiểu

Chỉ ra được đâu không phải điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển nứơc ta

1

C15

 

Vận dụng

Đưa ra được nhận xét về sự suy giảm tài nguyên thuỷ sản nước ta

1

C16

 
              

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Địa lí 9 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay