Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế - đó là nguyên tắc nào của WTO?

A. Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.

B. Mở cửa thị trường, tự do hóa thương mại.

C. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

D. Thương mại không phân biệt đối xử.

Câu 2. Không phân biệt đối xử giữa hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia thành viên khác và sản phẩm trong nước khi lưu thông trên thị trường nội địa của các thành viên WTO – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?

A. Đãi ngộ tối huệ quốc. 

B. Đãi ngộ quốc gia. 

C. Tự do hóa thương mại. 

D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

Câu 3. Nguyên tắc không phân biệt đối xử của Tổ chức Thương mại Thế giới được thể hiện qua quy chế nào dưới đây? 

A. Quy chế đãi ngộ tối huệ quốc. 

B. Tự do thương mại. 

C. Cạnh tranh công bằng. 

D. Không phân biệt đối xử. 

Câu 4. Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO?

A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.

B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.

C. Nguyên tắc minh bạch.

D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.

Câu 5. Các bên có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ nội dung đã cam kết trong hợp đồng về chất lượng, số lượng, chủng loại, phương thức, …  – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?

A. Thiện chí, trung thực.

B. Tự do hóa thương mại.

C. Tự do giao kết hợp đồng.

D. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.

Câu 6. Nguyên tắc tự do hoá thương mại không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Loại bỏ các biện pháp thuế quan cản trở tự do hoá thương mại.

B. Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá nước ngoài.

C. Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hoá của tất cả các nước. 

D. Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.

Câu 7. Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của hợp đồng thương mại quốc tế?

A. Nguyên tắc tự do hợp đồng.

B. Nguyên tắc thiện chí và trung thực.

C. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lí việc không thực hiện hợp đồng.

D. Nguyên tắc mở cửa thị trường.

Câu 8. Nước T và H cùng tham gia WTO. Nước T đồng ý cắt giảm 15% thuế xăng dầu cho nước H. Tuy nhiên, nước T không cắt giảm cho thuế cho các nước khác trong WTO. Nước T đã vi phạm nguyên tắc thương mại quốc tế nào dưới đây?

A. Không phân biệt đối xử.

B. Minh bạch tất cả thông tin.

C. Ưu đãi cho nước đang phát triển.

D. Mở cửa thị trường hàng hóa.

Câu 9. Cơ quan nào có trách nhiệm bảo hộ công dân?

A. Bộ Ngoại giao. 

B. Bộ Công an. 

C. Bộ Quốc phòng. 

D. Bộ Giáo dục. 

Câu 10. Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác hoặc với các vùng và quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh thổ quốc gia.

B. Biên giới quốc gia.

C. Chủ quyền quốc gia.

D. Giới hạn quốc gia.

Câu 11. Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở chỉ vùng nào dưới đây?

A. Lãnh hải.

B. Đặc quyền kinh tế.

C. Tiếp giáp lãnh hải.

D. Nội thủy.

Câu 12. Vùng tiếp giáp lãnh hải, mở rộng quá 24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải được gọi là 

A. Lãnh hải.

B. Đặc quyền kinh tế.

C. Tiếp giáp lãnh hải.

D. Nội thủy.

Câu 13. Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác đều được hưởng ba quyền tự do cơ bản nào dưới đây?

A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.

B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.

C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm. 

D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.

Câu 14. Nhà nước có quyền lực tuyệt đối, riêng biệt, không chia sẻ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, đây là chủ quyền thiêng liêng đề cập tới khái niệm nào? 

A. Chủ quyền quốc gia trên phương diện quyền lực. 

B. Chủ quyền quốc gia trên phương diện vật chất. 

C. Chủ quyền quốc gia trên phương diện quốc phòng. 

D. Chủ quyền quốc gia trên phương diện chính trị. 

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?

A. Giứp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.

C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.

D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.

Câu 16. Trong nội thuỷ, quốc gia ven biển có chủ quyền như thế nào?

A. Bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.

B. Bao trùm lên toàn bộ phần nước biển của nội thuỷ.

C. Hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.

D. Bao trùm lên toàn bộ nội thuỷ và bờ biển.

Câu 17. Pháp luật quốc tế tác động đến

A. sự phát triển và hoàn thiện pháp luật quốc gia.

B. từng quy định của pháp luật quốc gia.

C. sự xuất hiện ngành luật mới của pháp luật quốc gia.

D. các nội dung mới của pháp luật quốc gia.

Câu 18. Đâu là một trong những vai trò của pháp luật quốc tế? 

A. là cơ sở để chấm dứt chiến tranh trên thế giới.

B. là cơ sở để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. 

C. là nguồn gốc để hạn chế các cuộc xâm lược.

D. là lí do để các quốc gia yêu chuộng hòa bình.

..................................

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi ý a, b, c, d. 

         Doanh nghiệp D (nước Y) do quá tin tưởng vào công ty môi giới nên đã bỏ qua công đoạn kiểm tra thông tin đối tác, đồng ý bán cho Công ty G (nước E) 300 tấn hạt điều. sau khi Doanh nghiệp D gửi 300 tấn hạt điều đi cho Công ty G thì mới phát hiện Công ty G không có khả năng thanh toán, đang chờ tuyên bố phá sản. 

a. Công ty G và Doanh nghiệp D tuân thủ nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại. 

b. Công ty G vi phạm nguyên tắc thiện chí và trung thực vì không có khả năng thanh toán nhưng vẫn thực hiện giao kết mua hạt điều. 

c. Doanh nghiệp D có thể kiện Công ty G vì vi phạm những nội dung cơ bản của hợp đồng. 

d. Doanh nghiệp D có nghĩa vụ hỗ trợ Công ty G chi trả khoản phí cho 300 tấn hạt điều. 

Câu 2. Đọc các thông tin sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi ý a, b, c, d. 

         A và B là hai nước láng giềng có tranh chấp với nhau về chủ quyền quốc gia đối với một số đảo trên biển. Sau một thời gian dài thương lượng không thành, nước A đã nộp đơn kiện nước B lên Tòa án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc tại Hà Lan, yêu cầu Tòa án này chiếu theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để tuyên bố về chủ quyền quốc gia đối với các đảo đó.   

a. Việc nước A nộp đơn kiện nước B lên Tòa án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc là một hình thức giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với tinh thần của UNCLOS 1982. 

b. Việc nước A nộp đơn kiện lên Tòa án Trọng tài Thường trực sẽ góp phần làm giảm căng thẳng và tạo điều kiện cho việc đàm phán giữa hai bên. 

c. Nước B không có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Tòa án Trọng tài chiếu theo Công ước về Luật Biển năm 1982. 

d. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến phán quyết của Tòa án Trọng tài Thường trực trong vụ kiện này. 

Câu 3. Đọc nội dung sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi ý a, b, c, d. 

         Năm 2012, Công ty P (Trụ sở thương mại tại Việt Nam) đã kí hợp đồng nhập khẩu giấy phế liệu với Công ty B (Trụ sở thương mại tại Hàn Quốc), số lượng 1000 tấn, đơn giá 235 USD/tấn, tổng giá trị hợp đồng là 235 000 USD, giá được tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu là Hải Phòng, đã bao gồm chi phí bảo hiểm, vận chuyển tới cảng đích đến. Về phẩm chất hàng hóa, hai bên thỏa thuận, giấy phế liệu phải đảm bảo độ ẩm không quá 12% và một số điều kiện khác về hợp chất. Tuy nhiên, do nghi ngờ về độ ẩm của sản phẩm, Công ty P đã đề nghị VinaControl giám định chất lượng của lô hàng. Kết quả là 15/20 container lô hàng thứ nhất không đạt chất lượng về độ ẩm như cam kết trong hợp đồng trước đó. 

a. Việc Công ty P đề nghị giám định chất lượng lô hàng là một hành vi vi phạm hợp đồng. 

b. Công ty B không phải chịu trách nhiệm về chất lượng lô hàng vì đã giao hàng đúng số lượng theo hợp đồng. 

c. Hành vi của Công ty B vi phạm nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết. 

d. Công ty P có thể căn cứ vào các biện pháp pháp lí theo nguyên tắc để yêu cầu Công ty B chịu trách nhiệm pháp lí. 

..................................

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12  –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

..................................

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Điều chỉnh hành vi 

02

01

03

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

14

06

01

06

03

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

04

TỔNG

16

6

2

0

6

10

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Điều chỉnh hành vi 

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

24

16

24

16

Bài 14. Khái quát chung về pháp luật quốc tế 

Nhận biết

Nêu được một số   khái niệm, vai trò, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế. 

5

C18, C19, C20, C21, C22

Thông hiểu

Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và luật quốc gia. 

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.   

2

2

C23, C24

C2a, C2b

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về pháp luật.  

1

2

C17

C2c, C2d

Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia 

Nhận biết 

Nhận biết được một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia. 

6

C9, C10, C11, C12, C13, C14

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia đơn giản. 

2

C15, C16

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia. 

4

C4a, C4b, C4c, C4d

Bài 16.  Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế   

Nhận biết 

Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế. 

5

C1, C2, C3, C4, C5

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. 

2

4

C6, C7

C1a, C1b, C1c, C1d

Vận dụng 

Tự giác chấp hành các quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). 

1

4

C8 

C3a, C3b, C3c, C3d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay