Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Việc kết hôn phải do
A. bố mẹ quyết định.
B. bên nam quyết định.
C. hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định.
D. bên nữ quyết định.
Câu 2. Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
A. yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
B. chỉ dạy và đánh đạp con cái.
C. cho con đi học đến năm 16 tuổi.
D. nuôi nấng và chăm sóc cho con đến hết 14 tuổi.
Câu 3. Đâu là quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ?
A. Có quyền bình đẳng về quan hệ tài sản.
B. Có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.
C. Có quyền thương yêu, tôn trọng ý kiến của con.
D. Có quyền tôn trọng nghề nghiệp của mình.
Câu 4. Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng?
A. Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
B. Không có nghĩa vụ tạo điều kiện giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. Có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 5. Để giúp mẹ trả nợ, chị M buộc phải cưới anh K theo yêu cầu của mẹ dù không có tình cảm với anh. Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định nào sau đây của pháp luật về hôn nhân và gia đình?
A.Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
B. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
D. Luôn tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau.
Câu 6. Đâu là nghĩa vụ của công dân trong học tập?
A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về học tập.
B. Được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân.
C. Được học tập trong môi trường năng động.
D. Không phân biệt tôn giáo, dân tộc.
Câu 7. Mọi công dân được học từ thấp đến cao, từ mầm non đến tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 8. Theo quy định của pháp luật, học sinh trung học phổ thông thuộc hộ nghèo được hỗ trợ chi phí học tập. Điều đó thể hiện nội dung nào dưới đây trong quyền học tập của công dân?
A. Học thường xuyên, học suốt đời.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học không hạn chế.
D. Học bất cứ ngành, nghề nào.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
A. Công dân được cung cấp đầy đủ các thông tin trong quá trình học tập.
B. Công dân tố cáo các hành vi vi phạm quyền học tập của công dân.
C. Công dân được tôn trọng về nhân phẩm, danh dự trong học tập.
D. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ.
Câu 10. Mặc dù đã được nhắc nhở về nội quy phòng thi nhưng bạn C vẫn có những hành vi gian lận trong thi cử. Hành vi đó đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ học tập của công dân.
B. Quyền tự do của công dân.
C. Nghĩa vụ dân sự của công dân.
D. Quyền được phát triển của công dân.
Câu 11. Quyền được tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật, dựa trên sự bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người khỏi các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già, … là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền được làm việc.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?
A. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu.
B. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
C. Đảm bảo môi trường sống trong lành.
D. Bí mật thông tin cá nhân.
Câu 13. Sức khỏe là vốn quý của con người, là quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong
A. Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân năm 1989.
B. Hiến pháp năm 2013.
C. Luật Khám, chữa bệnh năm 2023.
D. Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?
A. Tự do trong làm chủ sức khỏe và thân thể.
B. Không bị tra tấn, cực hình.
C. Chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng.
D. Tư vấn khám, chữa bệnh.
Câu 15. Ý nào dưới đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?
A. Công dân có quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
B. Được bình đẳng trong bảo đảm an sinh xã hội.
C. Được tham gia vào các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp xã hội.
D. Được lợi dụng các quyền về đảm bảo an sinh xã hội để xâm phậm quyền và lợi ích của người khác.
Câu 16. Chủ thể nào sau đây không phải chủ thể của tranh chấp về bảo hiểm xã hội?
A. Tranh chấp giữa cơ quan lao động cấp huyện với người sử dụng lao động.
B. Tranh chấp giữa người lao động tham gia bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo hiểm xã hội.
C. Tranh chấp giữa tổ chức công đoàn với cơ quan bảo hiểm xã hội.
D. Tranh chấp giữa tổ chức đại diện người sử dụng lao động với người lao động.
Câu 17. Theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, có mấy trường hợp li hôn?
A. Năm trường hợp.
B. Bốn trường hợp.
C. Ba trường hợp.
D. Hai trường hợp.
Câu 18. Hoạt động của các chủ thể thực hiện các biện pháp tích cực để giữ gìn giá trị di sản văn hóa trong cộng đồng và lưu truyền nó theo thời gian là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Sử dụng di sản văn hóa.
B. Bảo vệ di sản văn hóa.
C. Tái tạo di sản văn hóa.
D. Chuyển giao di sản văn hóa.
Câu 19. Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây của công dân bị nghiêm cấm?
A. Bồi thường thiệt hại theo quy định.
B. Trồng cây phủ xanh đất trồng.
C. Xử lí rác thải nơi tập kết.
D. Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ.
Câu 20. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền bảo vệ di sản văn hóa trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nghiên cứu các di sản văn hóa của đất nước.
B. Tạo điều kiện làm sai lệch các di sản văn hóa.
C. Che giấu địa điểm phát hiện bảo vật quốc gia.
D. Xử lí các hành vi vi phạm về bảo vệ giá trị văn hóa.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa?
A. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa của dân tộc.
B. Tố cáo các hành vi xâm hại di sản văn hóa của dân tộc.
C. Giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.
D. Tiếp cận, hưởng thụ các di sản văn hóa của dân tộc.
Câu 22. Trong trường hợp sau đây, chủ thể nào đã có ý thức bảo vệ di sản văn hóa?
Trong một lần đi tham quan thành cổ Sơn Tây, thấy trên bức tường, bia di tích có những nét khắc, nét vẽ chằng chịt tên, ngày tháng của những người đến tham quan. Bạn T tỏ thái độ phê phán những việc làm đó. Ngược lại, bạn Q cho rằng việc khắc tên lên bia đá là một cách lưu lại dấu ấn của du khách. Bạn P cũng đồng tình với ý kiến của Q, bên cạnh đó, P còn rủ Q cùng khắc tên lên tường thành cổ.
A. Bạn P. | B. Bạn Q. | C. Bạn T. | D. Cả 3 bạn. |
Câu 23. Học tập là
A. quyền của công dân.
B. nghĩa vụ của Nhà nước.
C. quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. quyền và nghĩa vụ của chính quyền địa phương.
Câu 24. Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào sau đây?
A. Tham gia các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.
B. Sống trong môi trường trong lành.
C. Đóng góp nghĩa vụ tài chính.
D. Tố cáo các hành vi vi phạm.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Anh S và chị Q học cùng nhau trường trung học phổ thông. Sau đó, anh S theo bố mẹ snag định cư ở nước ngoài. Khi về thăm quê, anh S có gặp lại chị Q, từ đó hai người trao đổi, liên hệ với nhau qua điện thoại, mạng xã hội, chị Q tỏ ý muốn sang định cư nước ngoài và nhờ anh S giúp bằng cách đồng ý kết hôn giả với chị Q. Hai bên sẽ li hôn sau khi chị Q được nhập quốc tịch ở nước ngoài.
a. Đề nghị của chị Q vi phạm quy định của pháp luật về cưỡng ép kết hôn.
b. Đề nghị của chị Q dựa trên cơ sở tự nguyện và không trái pháp luật.
c. Anh S nên đồng ý giúp chị Q vì hai người là bạn học cùng trường.
d. Anh S nên từ chối giúp chị Q vì đó là hành vi kết hôn, li hôn giả tạo.
Câu 2. Đọc các thông tin sau:
a. Công dân có quyền tùy ý học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích của mình.
b. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng diểm trong các kì xét tuyển đại học là thể hiện quyền bình đẳng học tập.
c. Công dân có quyền học ở các bậc học theo quy định của pháp luật là thể hiện quyền học tập thường xuyên.
d. Học sinh chỉ có nghĩa vụ tôn trọng quyền học tập của bản thân.
Câu 3. Đọc nội dung sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi a, b, c, d về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội?
a. Tất cả người lao động đều được hưởng trợ cấp khi gặp khó khăn.
b. Mọi trẻ em đều được nhận trợ cấp hằng tháng của Nhà nước.
c. Tất cả công dân đều được tham gia đóng bảo hiểm tự nguyện.
d. Người dân tộc thiểu số chỉ được Nhà nước hỗ trợ vay vốn để phát triển kinh tế.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Các di sản văn hoá đã được đặt dưới sự bảo hộ của Luật Di sản văn hoá và các công ước của UNESCO mà Việt Nam đã tham gia. Trong số gần 4 triệu hiện vật đang lưu giữ trong các bảo tàng công lập, bảo tàng ngoài công lập và các bộ , tập tư nhân có 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia. Từ năm 2015 – 2022, đã có 131 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và 1 507 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú.
Luật Di sản văn hoá cho phép tư nhân/chủ sở hữu sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập, tư nhân hiến tặng cổ vật cho các bảo tàng công lập.
Nhà nước đã đầu tư những khoản ngân sách khá lớn cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá. Ngoài ra, phải kể tới hàng nghìn tỉ đồng được huy động từ sự tự nguyện đóng góp của cộng đồng cư dân các địa phương cũng như vốn hỗ trợ từ UNESCO.
(Theo baochinhphu.vn)
a. Quyền của công dân về bảo vệ di sản văn hoá thể hiện ở việc 238 hiện vật và nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia.
b. Việc phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và danh hiệu Nghệ nhân ưu tủ nằm ngoài lĩnh vực về bảo vệ di sản văn hoá.
c. Pháp luật cho phép tư nhân sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập là để tạo cơ hội cho người dân được tiếp cận và hưởng thụ các giá trị di sản văn hoá.
d. Pháp luật quy định cộng đồng cư dân các địa phương có nghĩa vụ tự nguyện đóng góp hàng nghìn tỉ đồng cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Điều chỉnh hành vi | 02 | 01 | 03 | |||
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | 14 | 06 | 01 | 06 | 03 | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 04 | |||||
TỔNG | 16 | 6 | 2 | 0 | 6 | 10 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Điều chỉnh hành vi | Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI | ||||||||
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình | Nhận biết | Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả về hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. | 3 | C1, C2, C3, C17 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình trong một số tình huống đơn giản thường gặp. | 2 | 2 | C4, C5 | C1a, C1b | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi phù hợp. | 2 | C1c, C1d | |||||
Bài 11. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập | Nhận biết | Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập. | 3 | C6, C7, C8, C23 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập trong một số tình huống đơn giản thường gặp. | 1 | 3 | C9 | C2a, C2b, C2c | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong học tập. | 1 | 1 | C10 | C2d | |||
Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội | Nhận biết | Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và nêu tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội. | 4 | C11, C12, C13, C14 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội trong một số tình huống đơn giản thường gặp. | 2 | C15, C16 | |||||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội bằng những hành vi phù hợp. | 4 | C3a, C3b, C3c, C3d | |||||
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Nhận biết | Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân và nhận biết tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 4 | C18, C19, C20, C224 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên | 1 | C21 | |||||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 1 | 4 | C22 | C4a, C4b, C4c, C4d |