Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất bao gồm

A. vùng núi đồi, rừng rậm, sông biên giới, đồng bằng của một quốc gia.

B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.

C. biển cả, sông suối, sa mạc của một quốc gia.

D. nông thôn, thành phố, hải đảo của một quốc gia.

Câu 2. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở quốc gia ven biển là vùng biển nào dưới đây?

A. Lãnh hải.

B. Tiếp giáp lãnh hải.

C. Đặc quyền kinh tế.

D. Nội thủy.

Câu 3. Ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia này với lãnh thổ quốc gia khác hoặc với các vùng và quốc gia có chủ quyền trên biển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lãnh thổ quốc gia.

B. Biên giới quốc gia.

C. Chủ quyền quốc gia.

D. Giới hạn quốc gia.

Câu 4. Được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia, đặc biệt trong một số trường hợp được hưởng chế độ tối huệ quốc và chế độ có đi có lại là nội dung nào trong Công pháp quốc tế về dân cư?

A. Chế độ pháp lí đối với công dân nước sở tại. 

B. Cư trú chính trị. 

C. Chế độ pháp lí đối với người nước ngoài. 

D. Bảo hộ công dân. 

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

A. Luật quốc gia tạo cơ sở hình thành và góp phần thúc đẩy pháp luật quốc tế phát triển.

B. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia tồn tại độc lập, không liên quan gì đến nhau. 

C. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện quy định của luật quốc gia.

D. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia ven biển được thực hiện trong vùng đặc quyền kinh tế?

A. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.

B. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.

C. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.

D. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.

Câu 7. Ý nào sau đây không phải là chế độ pháp lí của công dân?

A. Bao gồm các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp hoặc luật cơ bản của Nhà nước.

B. Đa số các nước quy định chế độ pháp lí cho công dân rộng nhất trong ba bộ phận của dân cư.

C. Là chế độ mà nước sở tại cho phép người nước ngoài cư trú và sinh sống ở nước mình được hưởng những quyền chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, …

D. Cùng cư trú và sinh sống trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, song có rất nhiều quyền và nghĩa vụ mà chỉ công dân mới có, người nước ngoài, người không có quốc tịch không có.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng yêu cầu của pháp luật quốc tế đối với các quốc gia trong vấn đề cư trú chính trị?

A. Giứp đỡ những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

B. Không trao quyền cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.

C. Giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.

D. Trao quyền cư trú cho mọi công dân nước ngoài.

Câu 9. Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO?

A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.

B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.

C. Nguyên tắc minh bạch.

D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.

Câu 10. Các quốc gia thành viên phải tự cạnh do cạnh tranh, các quốc gia không được dùng quyền lực Nhà nước để bóp méo tính lành mạnh của cạnh tranh trên thị trường quốc tế  là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO?

A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.

B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.

C. Nguyên tắc minh bạch.

D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.

Câu 11. Các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?

A. Thiện chí, trung thực.

B. Tự do hóa thương mại.

C. Tự do giao kết hợp đồng.

D. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.

Câu 12. Các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế - đó là nguyên tắc nào của WTO?

A. Ưu đãi dành cho các nước đang phát triển.

B. Mở cửa thị trường, tự do hóa thương mại.

C. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

D. Thương mại không phân biệt đối xử.

Câu 13. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế? 

A. Tự do giao kết hợp đồng. 

B. Tự do hóa thương mại. 

C. Minh bạch, ổn định trong thương mại. 

D. Không phân biệt đối xử. 

Câu 14. Pháp luật quốc tế có vai trò

A. là cơ sở để bảo vệ quyền con người trên toàn thế giới.

B. là cơ sở để chấm dứt chiến tranh trên thế giới.

C. là nguồn gốc để hạn chế các cuộc xâm lược.

D. là lí do để các quốc gia yêu chuộng hòa bình.

Câu 15. Khẳng định nào dưới đây là đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế? 

A. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được kí kết bằng hình thức văn bản mới phát sinh hiệu lực.

B. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan.

C. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định của pháp luật nước người bán.

D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng hình thức do Công ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế quy định.

Câu 16. Đâu không phải là các vùng biển mà các quốc gia ven biển có quyền thực thi quyền chủ quyền như lãnh thổ đất liền? 

A. nội thủy và lãnh hải. 

B. tiếp giáp lãnh hải và nội thủy. 

C. thềm lục địa và nội thủy. 

D. đặc quyền kinh tế và lãnh hải. 

Câu 17. Hoạt động nào dưới đây không thể hiện nguyên tắc mở cửa thị trường trong thương mại quốc tế?

A. Cấm áp dụng các biện pháp hạn chế về số lượng.

B. Giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan.

C. Xóa bỏ việc đàm phán thương mại giữa các thành viên.

D. Xóa bỏ các hàng rào phí thuế quan.

Câu 18. Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm của pháp luật

A. do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.

B. do các quốc gia và các chủ thể pháp luật thỏa thuận xây dựng nên.

C. do các chủ thể của các ngành luật thỏa thuận xây dựng nên.

D. do các quốc gia cùng nhau quy định áp dụng.

..................................

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây: 

      Ông A là công dân Việt Nam, sinh sống và cư trú hợp pháp tại nước M (thuộc châu Âu). Một buổi tối, một nhóm người quá khích ở địa phương kéo đến đập phá cửa hàng của gia đình ông và chửi bới, lăng mạ ông với lí do ông là người gốc Á mà kinh doanh ngành nghề giống với họ. 

a. Hành vi của những người quá khích để đảm bảo quyền lợi của họ trong sản xuất và kinh doanh. 

b. Hành vi của những người quá khích là vi phạm pháp luật quốc tế, xâm phạm quyền con người và phân biệt đối xử về nguồn gốc dân tộc. 

c. Ông A được quyền sống ở nước M nhưng không được phép kinh doanh mặt hàng kinh doanh như người bản địa. 

d. Ông A được quyền sống ở nước M và hưởng quyền và nghĩa vụ công dân theo chế độ đãi ngộ của quốc gia. 

Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi ý a, b, c, d

         Do tranh chấp lãnh thổ nên xung đột vũ trang đã nổ ra giữa hai nước N và U. Sau khi nổ ra xung đột này, Liên hợp quốc đã thông qua Nghị quyết kêu gọi chấm dứt xung đột giữa hai nước và nhấn mạnh sự cần thiết phải tuân thủ pháp luật quốc tế. Hiến chương Liên hợp quốc, nhất là các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế. 

a. Cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước N và U là sự vi phạm nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác. 

b. Trước những xung đột của hai nước N và U, Liên Hợp Quốc không có trách nhiệm can thiệp vào vấn đề xung đột giữa nước. 

c. Cuộc xung đột vũ trang giữa hai nước N và U là sự vi phạm nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế. 

d. Hai nước N và U cần tuân thủ nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia. 

Câu 3. Đọc các thông tin sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi ý a, b, c, d

         Nước M và nước K là hai quốc gia láng giềng có tranh chấp về đường biên giới trên bộ trong nhiều năm. Lực lượng chấp pháp của hai quốc gia thường xuyên có xung đột nhưng không xảy ra xung đột về vũ trang. Ngàu 15 tháng 6, nước K đột ngột có hành vi bắn rocket vào sâu trong lãnh thổ nước M. Cho rằng đây là hành vi gây chiến, xâm phạm chủ quyền quốc gia nên nước M cũng có những động thái đáp trả tương tự. 

a. Hành vi của nước K đã xâm phạm nghiêm trọng chủ quyền quốc gia của nước M. 

b. Trong khi xảy ra tranh chấp, việc nước K đột ngột bắn rocket vào lãnh thổ nước M không vi phạm chủ quyền quốc gia. 

c. Việc nước M có những động thái đáp trả tương đương là bảo vệ quyền lợi chính đáng chủ quyền quốc gia, không vi phạm luật pháp quốc tế. 

d. Hai nước cần áp dụng nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình dựa trên các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế. 

..................................

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12  –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

..................................

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Điều chỉnh hành vi 

02

01

03

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

14

06

01

06

03

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

04

TỔNG

16

6

2

0

6

10

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Điều chỉnh hành vi 

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

24

16

24

16

Bài 14. Khái quát chung về pháp luật quốc tế 

Nhận biết

Nêu được một số   khái niệm, vai trò, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế. 

5

C14, C18, C20, C21, C22

Thông hiểu

Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và luật quốc gia. 

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế.   

2

4

C23, C5

C2a, C2b, C2d

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về pháp luật.  

1

C2c

Bài 15. Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia  

Nhận biết 

Nhận biết được một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia. 

5

C1, C2, C3, C4, C24

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia; các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia đơn giản. 

2

3

C6, C7

C1a, C1b, C2a

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia. 

1

5

C8

C1c, C1d, C2b, C2c, C2d 

Bài 16.  Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế   

Nhận biết 

Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và hợp đồng thương mại quốc tế. 

6

C9, C10, C11, C12, C13, C19

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. 

2

C15, C16

Vận dụng 

Tự giác chấp hành các quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). 

1

4

C17

C4a, C4b, C4c, C4d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay