Đề thi cuối kì 2 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 9)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT: ………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Về vị trí địa lý, biển Đông được coi là cầu nối giữa Thái Bình Dương và
A. Bắc Băng Dương. | B. Ấn Độ Dương. |
C. Đại Tây Dương. | D. Địa Trung Hải. |
Câu 2. Việc xác lập chủ quyền và thực thi quản lí liên tục tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam trong các thế kỉ VII, XVIII được thể hiện qua hoạt động của lực lượng nào?
A. Thủy quân. | B. Đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải. |
C. Quân đội triều đình. | D. Đội Bắc Hải và thủy quân. |
Câu 3. Biển Đông là vùng biển chung của 9 quốc gia ở châu Á, trong đó có
A. Ma – lai – xi – a. | B. Mĩ. | C. Liên bang Nga. | D. Mi – an – ma. |
Câu 4. Năm 1951, chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa cũng được tuyên bố tại hội nghị quốc tế nào?
A. Hội nghị Giơ-ne-vơ. | B. Hội nghị Pốt-xđam. |
C. Hôị nghị Pa-ri. | D. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô. |
Câu 5. Ở Biển Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có trữ lượng vào loại lớn nhất thế giới?
A. Muối biển. | B. Băng cháy. | C. Dầu khí. | D. Quặng sắt. |
Câu 6. Dưới thời các chúa Nguyễn và Vương triều Tây Sơn, các đội dân binh Hoàng Sa và Bắc Hải có nhiệm vụ gì ở khu vực Biển Đông?
A. Khai thác sản vật và ứng chiến với nạn cướp biển.
B. Xây dựng cột mốc chủ quyền.
C. Vẽ bản đồ.
D. Buôn bán.
Câu 7. Tầm quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?
A. Phát triển lâm nghiệp.
B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt trồng lúa nước.
C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy móc.
D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.
Câu 8. Với vị trí địa lý và tài nguyên phong phú của Biển Đông, Việt Nam có thể khai thác phát triển nhiều ngành mũi nhọn, ngoại trừ
A. giao thông hàng hải. | B. du lịch biển. |
C. công nghiệp khai khoáng. | D. chăn nuôi gia cầm. |
Câu 9. Văn bản nào dưới đây quy định đầy đủ nhất về quy chế pháp lí các vùng biển Việt Nam và điều chỉnh các hoạt động trong các vùng biển Việt Nam?
A. Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc.
B. Luật Biên giới quốc gia năm 2003.
C. Luật Hàng hải năm 2005.
D. Luật Biển Việt Nam năm 2012.
Câu 10. Ngành kinh tế nào sau đây của Biển Đông được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp?
A. Du lịch biển. | B. Nuôi trồng thủy, hải sản. |
C. Khai thác khoáng sản. | D. Đánh bắt cá. |
Câu 11. Ở khu vực Biển Đông, các nước có các hoạt động kinh tế nào?
A. Thương mại, nông nghiệp, luyện kim.
B. Ngân hàng, nông nghiệp, chế tạo ô tô.
C. Thương mại, khai thác hải sản và dầu khí, du lịch.
D. Khai thác hải sản và dầu khí, nông nghiệp, luyện kim.
Câu 12. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước.
Câu 13. Nhằm bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông, biện pháp nào sau đây không được nhà nước Việt Nam áp dụng?
A. Chủ động tấn công vũ trang. | B. Tuyên truyền chủ quyền biển, đảo. |
C. Đàm phán ngoại giao. | D. Xây dựng lực lượng quản lí biển. |
Câu 14. Tuyến đường vận tải quốc tế qua Biển Đông được coi là nhộn nhịp thứ 2 trên thế giới chỉ sau biển
A. Địa Trung Hải. B. Hoa Đông. C. Caribê. D. Gia - va.
Câu 15. Văn kiện nào sau đây do Nhà nước Việt Nam ban hành, khẳng định chủ quyền của nước ta đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.
B. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
D. Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 16. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Đây là hai quần đảo duy nhất thuộc khu vực Biển Đông.
B. Đây là hai quần đảo lớn nhất thuộc khu vực Biển Đông.
C. Phục vụ tuyến hàng hải huyết mạch trên Biển Đông.
D. Là nơi tiếp nhiên liệu duy nhất cho các tàu trên biển.
…………………………………….
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tháng 7 - 1803, vua Gia Long cho lập lại đội Hoàng Sa, lấy Cai cơ Võ văn Phú làm Thủ ngự cửa biển Sa Kỳ, sai mộ dân ngoại tịch lập làm đội Hoàng Sa. Đầu năm 1815, vua Gia Long tiếp tục “sai bọn Phạm Quang Ảnh thuộc đội Hoàng Sa ra Hoàng Sa xem xét đo đạc thủy trình…”. Năm 1816, vua Gia Long cho lực lượng ra quần đảo Hoàng Sa cắm cờ để xác định chủ quyền. Sang đời Minh Mạng, việc đo đạc thủy trình chủ yếu giao cho thủy quân thực hiện. Trong các năm 1833, 1834, 1836, vua Minh Mạng đã chỉ thị cho Bộ Công phái người ra Hoàng Sa để dựng bia chủ quyền, đo đạc thủy trình, vẽ bản đồ… Mỗi thuyền vãng thám Hoàng Sa phải đem theo 10 tấm bài gỗ dài 4,5 thước, rộng 5 tấc để dựng làm dấu mốc”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.86)
a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về hoạt động xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa của một số vị vua nhà Nguyễn thế kỉ XVIII.
b. Đội Hoàng Sa đã được thành lập từ thời kì trước, sau đó vua Gia Long đã cho tái lập.
c. Một trong những hoạt động của vua Minh Mạng nhằm xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa là cho thủy quân dựng bia chủ quyền và vẽ bản đồ.
d. Đoạn tư liệu cho thấy ý thức về việc xác lập chủ quyền và quản lý đối với quần đảo Hoàng Sa của vua Gia Long và Minh Mạng chưa cao.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Biển Đông là nơi cư trú của 12 nghìn loài sinh vật, trong đó có khoảng 2040 loài cá, 350 loài san hô, 662 loài rong biển, 12 loài có vú… Trong khu vực này, tập trung 221 loài cây nước mặn tạo nên diện tích rừng ngập mặn tương đối lớn. Khu vực thềm lục địa của biển Đông có tiềm năng dầu khí cao như bồn trũng Bru – nây, Nam Côn sơn, Hoàng Sa,…”.
(Nguyễn Văn Âu, Địa lí tự nhiên Biển Đông,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.33, 71 – 72)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú ở Biển Đông.
b. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông rất phong phú đa dạng, nhưng chỉ có động vật mà không có thực vật.
c. Dầu khí là một trong những nguồn tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng ở Biển Đông.
d. Nguồn dầu khí ở Biển Đông chỉ có thể được khai thác ở 3 địa điểm: bồn trũng Bru – nây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhà nước Việt Nam đã nhiều lần công bố “Sách trắng” (năm 1979, 1981, 1988) về chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt Nam, Việt Nam có đầy đủ chủ quyền đối với hai quần đảo này, phù hợp với các quy định của luật pháp và thực tiễn quốc tế.
Ngày 14 – 3 – 1988, Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra tuyên bố lên án Trung Quốc gây xung đột vũ trang tại Trường Sa và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa và Trường Sa. Tháng 4 – 2007, Chính phủ Việt Nam quyết định thành lập thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn thuộc huyện Trường Sa”.
(Chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa,
NXB Chính trị quốc gia, 2013, tr.46)
a. Trong các thập niên 80 - 90 của thế kỉ XX, Việt Nam đã nhiều lần công bố “Sách trắng”, đấu tranh về pháp lý để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
b. Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nhưng đã từng bị Trung Quốc gây xung đột vũ trang nhằm xâm chiếm.
c. Trong Tuyên bố của mình năm 1988, Bộ Ngoại giao Việt Nam khẳng định sẽ đáp trả về quân sự đối với hành động gây xung đột vũ trang của Trung Quốc tại quần đảo Trường Sa.
d. Một trong những biện pháp để bảo vệ chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa của Việt Nam là thành lập các đơn vị hành chính tại quần đảo này.
…………………………………………….
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
………………………………………………
TRƯỜNG THPT.........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 2 | 1 | 3 | 2 | |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 4 | 4 | 5 | 2 | ||
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 2 | 4 | 3 | |||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 6 | 5 | 5 |
24 | 16 |
TRƯỜNG THPT.........
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số câu) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 12. Ví trí và tầm quan trọng của Biển Đông | Nhận biết | Xác định được vị trí địa lí của Biển Đông và vị trí của các đảo, quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. | Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển. | 6 | 2 | C1, C3, C5, C10, C14, C17 | C2a, C2d | |
Thông hiểu | Nêu được đặc điểm của các đảo và quẩn đảo ở Biển Đông. | Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. | 4 | 2 | C7, C11, C16, C18 | C2b, C2c | ||
Vận dụng | Phân tích tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. | Sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, đề xuất các biện pháp để khai thác hiệu quả, bền vững vị trí và tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. | 2 | 4 | C22, C24 | C4a, C4b, C4c, C4d | ||
Bài 13. Việt Nam và Biển Đông | Nhận biết | Nêu được Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. | 6 | 4 | C2, C4, C6, C9, C12, C19 | C1a, C1d, C3a, C3c | ||
Thông hiểu | Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối Với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, và phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. | Trình bày được những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. | 4 | 3 | C8, C13, C15, C20 | C1b, C1c, C3b | ||
Vận dụng | Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. | Trân trọng những thành quả đấu tranh, bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử. | Sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. | 2 | 1 | C21, C23 | C3d |