Đề thi giữa kì 1 lịch sử 11 kết nối tri thức (Đề số 8)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Lịch sử 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Một trong những nhiệm vụ dân chủ của các cuộc cách mạng tư sản là
A. đòi quyền tự do chính trị cho mọi người dân.
B. đánh đuổi thực dân, giành độc lập dân tộc.
C. thống nhất thị trường, thành lập quốc gia dân tộc.
D. xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ.
Câu 2. Đâu không phải là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Sức sản xuất phát triển cao.
B. Có khả năng tự điều chỉnh và thích ứng cao.
C. Độc quyền nhà nước.
D. Tư bản ngân hàng hợp nhất với tư bản công nghiệp.
Câu 3. Năm 1961 nước nào sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
B. Cộng hoà Ấn Độ.
C. Cộng hoà Cu-ba.
D. Cộng hoà Dân chủ Đức.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 10. Cuối thế kỉ XIX đầu XX, các nước tư bản Âu - Mỹ bước sang
A. chủ nghĩa xã hội.
B. giai đoạn quân phiệt.
C. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Câu 11. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là
A. một hình thức của chủ nghĩa tư bản nhà nước.
B. một hình thức của chủ nghĩa phát xít.
C. một hình thức của chủ nghĩa xã hội.
D. một hình thức của chủ nghĩa quân phiệt.
Câu 12. Đến giữa thế kỉ XVIII, kinh tế ở miền Nam của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ phát triển phổ biến là
A. đồn điền, trang trại.
B. khai thác dầu mỏ.
C. công thương nghiệp.
D. luyện kim và đóng tàu.
Câu 13. Ngay sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện thống nhất đất nước năm 1976 Việt Nam đã
A. tiến hành cải cách đổi mới.
B. hội nhập kinh tế thế giới.
C. gây chiến tranh với các nước láng giềng.
D. đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 14. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng khi cải tổ đất nước.
C. mô hình chủ nghĩa xã hội cứng nhắc, bế tắc dần trong xã hội.
D. chưa bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
Câu 15. Trào lưu Triết học Ánh sáng là tiền đề tư tưởng của
A. nội chiến ở Mĩ.
B. cải cách nông nô ở Nga.
C. cách mạng tư sản Anh.
D. cách mạng tư sản Pháp.
Câu 16. Chế độ xã hội chủ nghĩa tan rã ở các nước Đông Âu vào thời gian nào?
A. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 17. Từ nửa sau thế kỉ XIX, Nhật Bản tránh được nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây là do
A. sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.
B. tiến hành cải cách đất nước trên nhiều lĩnh vực.
C. liên minh quân sự với các nước tư bản lớn.
D. tiến hành cuộc nội chiến lật đổ phong kiến.
Câu 18. Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, chính quyền của giai cấp tư sản được thiết lập ở nước Nga là
A. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
B. Chính phủ tư sản lâm thời.
C. Chính phủ dân tộc dân chủ.
D. Xô viết đại biểu công nhân, tiểu tư sản và binh lính.
Câu 19. Đến cuối thế kỉ XVII nước Pháp vẫn duy trì chế độ
A. quân chủ chuyên chế đứng đầu là vua Lu-i XVI.
B. quân chủ lập hiến đứng đầu là vua Lu-i XVI.
C. cộng hoà tư sản đứng đầu là Thủ tướng.
D. quân chủ lập hiến đứng đầu là vua Sac-lơ I.
Câu 20. Giai cấp lãnh đạo của các cuộc cách mạng tư sản có đặc điểm chung là gì?
A. Đều có nguồn gốc là giai cấp phong kiến.
B. Đều chịu ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
C. Đều mong muốn thiết lập chế độ cộng hoà.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 21. Tổ chức độc quyền là
A. liên minh các ngân hàng lớn. | B. liên minh các ngân hang vừa. |
C. liên minh các nhà tư bản vừa. | D. liên minh các nhà tư bản lớn. |
Câu 22. Tiến bộ mang phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại được biểu hiện thông qua lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hóa – giáo dục.
B. Khoa học – công nghệ.
C. Chính trị, ngoại giao.
D. Quân sự, vũ khí.
Câu 23. Quốc gia nào sau đây ở châu Á chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Do mắc phải những sai lầm nghiêm trọng về đường lối, chính sách cải tổ.
B. Thiếu thống nhất trong công tác chỉ đạo về mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C. Chính trị – xã hội rối ren, phong trào ly khai đòi độc lập nổi lên nhiều nơi.
D. Không có tiềm lực về kinh tế để đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Do kinh tế phát triển, nhu cầu trao đổi giữa các thuộc địa ngày càng tăng. Cùng với sự tiến bộ của hệ thống giao thông và thông tin liên lạc, một thị trường thống nhất dần hình thành ở Bắc Mĩ. Sự phát triển kinh tế của các thuộc địa làm cho Bắc Mĩ trở thành nơi cạnh tranh đối với Anh. Vì vậy, bằng mọi biện pháp, Chính phủ Anh đã cấm Bắc Mĩ sản xuất nhiều loại hàng công nghiệp, cấm mở doanh nghiệp, cấm đem máy móc và thợ lành nghề từ Anh sang, đồng thời ban hành chế độ thuế khóa nặng nề… Những chính sách đó đã làm tổn hại đến quyền lợi của nhân dân thuộc địa, gây nên sự phản ứng mạnh mẽ trong mọi tầng lớp nhân dân”.
a. Kinh tế của các thuộc địa ở Bắc Mĩ chưa thoát khỏi sự ảnh hưởng của thực dân Anh.
b. Chính phủ Anh ra nhiều lệnh cấm vô lí đối với nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ.
c. Thực dân Anh ban hành nhiều chính sách vô lí nhằm độc quyền ở châu Mĩ.
d. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân Bắc Mĩ với thực dân Anh đang dần hình thành.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đến cuối thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị của mình ở châu Á (trừ Nhật Bản và Xiêm). Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược, trở thành nước thuộc địa. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược, xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến. Ở khu vực Đông Nam Á, phần lớn các nước đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.”
a. Thực dân Anh xâm lược Ấn Độ và Ấn Độ trở thành nước thuộc địa của thực dân Anh.
b. Cuối thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã cơ bản hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị của mình ở Nhật Bản và Xiêm.
c. Trung Quốc bị nhiều nước đế quốc xâm lược, xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
d. Ở khu vực Đông Nam Á, phần lớn các nước đều giữ được nền độc lập tương đối.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959, nước Cộng hoà Cu - ba được thành lập. Chính phủ cách mạng đã tiến hành những cải cách dân chủ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Từ năm 1961, Cu-ba bước vào thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa. Mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là chính sách cấm vận của Mỹ, nhưng nhân dân Cu - ba vẫn kiên định đi theo con đường chủ nghĩa xã hội.”
( Trích SGK Lịch sử 12 trang 24 - Bộ sách kết nối tri thức).
a. Ngày 1/1/1959, Nước Cộng hoà Cu- ba thành lập là kết quả thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ.
b. Sau khi thành lập, nước Cộng hoà Cu - ba bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
c. Những thành tựu của Cu - ba trong công cuộc xây dựng CNXH là nguồn cổ vũ các nước Mỹ-La- tinh đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d. Chính sách cấm vận của Mỹ không cản trở được công cuộc xây dựng CNXH ở Cu-ba.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 8 | 5 | 1 | 7 | 2 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 2 | 3 | 0 | 2 | 3 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 10 | 7 | 7 | 7 | 4 | 5 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1: CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản | Nhận biết | Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. | 1 | 3 | C2 | C1a, C1b, C1c | |||
Vận dụng | Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản qua đó rút ra được tính chất của các cuộc cách mạng tư sản. | 2 | 1 | C3, C19 | C1d | |||
Bài 2. Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản | Nhận biết | - Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ. - Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản. | 2 | C4, C20 | ||||
Thông hiểu | - Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. | 1 | C5 | |||||
Vận dụng | - Phân tích được tầm quan trọng đặc biệt của thuộc địa đối với các nước đế quốc. - Phân tích được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. | 1 | C6 | |||||
CHỦ ĐỀ 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết | Nhận biết | Trình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. | 1 | C10 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được nhiệm vụ quan trọng hang đầu của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga. | 1 | 2 | C11 | C4a, C4b | |||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 2 | 2 | C12, C22 | C4c, C4d | |||
Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay | Nhận biết | Trình bày được nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và LS. | 1 | C13 | ||||
Thông hiểu | Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 2 và tháng 10 Nga. | Trình bày được ý nghĩa sự thành lập liên bang CNXHCH Xô Viết | 2 | C14, C23 | ||||
Vận dụng | Bài học từ sự sụp đổ của Liên Bang Xô viết với Việt Nam | 1 | C15 |