Giáo án gộp Lịch sử 11 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước Công nguyên đến cuối thế kỉ XIX)

Thực hành chủ đề 4

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ

Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

Thực hành chủ đề 5

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 11: CUỘC CẢI CÁCH CỦA VUA MINH MẠNG

 (NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX)

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu lịch sử: thông qua việc trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung cuộc cải cách Minh Mạng.

  • Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: thông qua việc trình bày được kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách của Minh Mạng. 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: giải quyết các nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, trách nhiệm: thông qua việc thực hiện các công việc cá nhân và nhóm trong quá trình học tập.

  • Có ý thức trân trọng giá trị cuộc cải cách của Minh Mạng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • SHS, SGV Lịch sử 11, Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, 

  • Tập bản đồ và Tư liệu lịch sử 11 (khai thác Bản đồ Hành chính Việt Nam sau cải cách Minh Mạng và các tư liệu liên quan). 

  • Tư liệu lịch sử khai thác về cải cách Minh Mạng trên các phương diện: hành chính, chính trị,…

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử 11.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn, HS tìm hiểu và trả lời tên, tôn hiệu các chúa, vua thời Nguyễn. 

c. Sản phẩm: Các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề về tên, tôn hiệu các chúa, vua thời Nguyễn. 

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn.

- GV phổ biến luật chơi cho HS: 

+ GV đặt câu hỏi về nhân vật lịch sử “vua Minh Mạng” (theo kĩ thuật Kipling).

+ HS thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu tên, tôn hiệu các chúa, vua thời Nguyễn. 

- GV lần lượt đọc các gợi ý ô chữ cho HS:

+ Ô số 1 (8 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Hoàng, vị chúa đầu tiên vượt sông Gianh vào khai phá đất phương Nam.

+ Ô số 2 (7 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Phúc Nguyên, vị chúa đầu tiên mang họ Nguyễn Phúc, cho dời dinh vào huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

+ Ô số 3 (7 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Phúc Khoát, vị chúa đầu tiên xưng vương tách biệt với Đàng Ngoài và xem Đàn Trong như một nước độc lập. 

+ Ô số 4 (8 chữ cái): Tôn hiệu của Nguyễn Phúc Thuần, vị chúa cuối cùng của nhà Nguyễn, lên ngôi năm 12 tuổi. 

+ Ô số 5 (7 chữ cái): Vua sáng lập Triều Nguyễn. 

+ Ô số 6 ( 8 chữ cái): Vua Triều Nguyễn đã tiến hành cuộc cải cách lớn trong lịch sử.  + Ô chữ chủ (13 chữ cái): Tên gọi nước ta thời vua Gia Long và Minh Mạng.

0

1

2

3

4

5

6

7

8

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tập của bản thân, tìm ra các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện lần lượt HS đọc đáp án các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

1

C

H

Ú

A

T

I

Ê

N

2

 

C

H

Ú

A

S

Ã

I

3

 

V

Ũ

V

Ư

Ơ

N

G

4

C

H

Ú

A

Đ

N

H

5

 

G

I

A

L

O

N

G

6

M

I

N

H

M

N

G

Ô chữ chủ: VIỆT NAM – MINH MẠNG

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vua Minh Mạng là vị vua thứ hai của vương triều Nguyễn. Trong 21 năm trị vì (1820 – 1841), nhà vua đã có công thống nhất quản lí đất nước về mặt nhà nước, ban hành nhiều quy định, chế đội nằm củng cố thể chế quân chủ chuyên chế. Vậy vua Minh Mạng đã có những cải cách và đóng góp gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Cuộc cải cách của cua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX). 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách của vua Minh Mạng. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác mục Em có biết, thông tin mục 1 SGK tr.69 và trả lời câu hỏi: Nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc ở nhà, sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, tìm hiểu về nhân vật vua Minh Mạng, kết hợp khai thác Hình 1 SGK tr.69, thiết kế thẻ nhân vật theo gợi ý (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). 

- GV trình chiếu Hình 1 SGK tr.69, kết hợp hình ảnh do GV cung cấp và giới thiệu về vua Minh Mạng:

+ Tên húy là Nguyễn Phúc Đảm, sinh năm 1791, trị vì từ năm 1820 đến khi mất năm 1841, con trai thứ tư của vua Gia Long, hoàng đế thứ hai của Triều Nguyễn. 

+ Năm 1820, ông lên ngôi, trị vì trong 21 năm (1820 – 1841). Ông siêng năng, luôn thức khuya dậy sớm để xem xét công việc, thắp đèn đọc sớ chương ở các nơi gửi về đến trống canh ba mới nghỉ. 

+ Minh Mạng được xem là một vị vua năng động, quyết đoán, tinh thông Nho học, hiểu biết, coi trọng học vấn và là nhà chính trị, quân sự tài ba. 

+ Rất nhiều cải cách từ nội trị đến ngoại giao đã được ông thực thi cho đất nước. Giai đoạn ông trị vì là thời kì thịnh trị nhất lịch sử chế độ quân chủ nhà Nguyễn nói riêng và Việt Nam nói chung. 

BÀI MẪU

Vua Minh Mạng (1791 – 1841)

GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác mục Em có biết, thông tin mục 1 SGK tr.69 và trả lời câu hỏi: Nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng. 

- GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận:  

+ Tình hình đất nước dưới thời vua Gia Long như thế nào?

+ Những khó khăn của đất nước cần tiếp tục giải quyết là gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi nêu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mở rộng kiến thức, giới thiệu cho HS hiểu rõ hơn về khái niệm Bắc Thành, Gia Định Thành:

+ Bắc Thành được lập từ năm 1802 đến 1831, cai quản 11 trấn ở phía bắc, gồm: Sơn Nam Thượng, Sơn Nam Hạ, Sơn Tây, Kinh Bắc, Hải Dương, Tuyên Quang, Hưng Hóa, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Quảng Yên.

+ Gia Định Thành được lập từ 1808 đến năm 1832, cai quản 5 trấn ở phía nam, gồm: Phiên An, Biên Hòa, Vĩnh Thành, Định Tường, An Giang. 

BÀI MẪU

Bức bản đồ việt hóa Gia Định năm 1815

do Trần Văn Học vẽ

BÀI MẪU

Vị trí cửa thành Gia Định (1836-1859) 

ngày nay là đường Đinh Tiên Hoàng, Quận 1

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Sau khi lên ngôi, nhằm xây dựng một hệ thống chính quyền quy củ và hiệu quả hơn, trong 21 năm cầm quyền (1820 – 1841), vua Minh Mạng đã giải quyết triệt để những yêu cầu khách quan, từng bước tiến hành chính sách cải cách lớn. 

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Bối cảnh lịch sử

- Tình hình đất nước dưới thời vua Gia Long:

+ Đất nước từng bước phát triển ổn định, khắc phục được phần nào hậu quả của chiến tranh và chia cắt đất nước.

+ Vua Gia Long đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. 

- Những khó khăn của đất nước cần tiếp tục được giải quyết: bộ máy nhà nước còn chưa hoàn thiện và thiếu tính thống nhất.

+ Ở trung ương: 

  • Nhiều cơ quan chưa được hoàn thiện.

  • Vua Gia Long mới cho phục hồi 4 tự: Thái thường tự, Hồng lô tự, Thái bộc tự, Quang lộc tự.

+ Ở địa phương: Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. 

  • Nhà nước thực tế chỉ trực tiếp quản lí được 7 trấn, dinh của miền Trung. 

  • Phần còn lại của đất nước là Bắc Thành và Gia Định Thành gián tiếp đặt dưới sự quản lí của tổng trấn.

+ Tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất: 

  • Cấp hành chính địa phương là trấn, dinh (trấn chủ yếu ở Đàng Ngoài cũ, dinh ở Đàng Trong).

  • Một số địa phương còn duy trì cơ quan trung gian là phủ, tổng.

+ Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do võ quan nắm giữ.

Yêu cầu khách quan đặt ra: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất, sau khi lên ngôi hoàng đế (1820), vua Minh Mạng đã thi hành các biện pháp cải cách để tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÀI MẪU

Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung của cuộc cải cách

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nội dung cơ bản của cuộc cải cách Minh Mạng. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, khai thác Hình 2, mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.70, 71, trả lời câu hỏi và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

- Khai thác lược đồ Hình 2, nêu nhận xét của em về đơn vị hành chính Việt Nam sau cải cải cách Minh Mạng. 

- Trình bày một số biện pháp cải cách của vua Minh Mạng. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời, Phiếu học tập số 1 của HS về những nội dung cơ bản của cuộc cải cách Minh Mạng và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa, kết quả của cuộc cải cách 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được ý nghĩa, kết quả của cuộc cải cách Minh Mạng. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 3, thông tin trong mục 3 SGK tr.72 và trả lời câu hỏi: Trình bày kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ý nghĩa, kết quả của cuộc cải cách Minh Mạng và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS trò chơi “Truy tìm từ khóa”, HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 3 SGK tr.72, tìm nhanh các từ khóa chỉ kết quả và ý nghĩa cuộc cải cách thời vua Minh Mạng trong vòng 1- 2 phút. 

Gợi ý: cao độ, thống nhất, gọn nhẹ, chặt chẽ, phân định cụ thể. 

GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 3, thông tin trong mục 3 SGK tr.72 và trả lời câu hỏi: Trình bày kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng?

BÀI MẪU

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của vua Minh Mạng:

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng có ý nghĩa rất lớn, thể hiện sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước; tăng cường quyền lực trong tay vua, tổ chức chính quyền chặt chẽ từ Trung ương đến địa phương, tăng cường tính chuyên chế; cách phân chia các tỉnh của vua Minh Mạng được dựa trên cơ sở khoa học, phù hợp với phạm vi quản lý của một tỉnh... đây là cơ sở để thành lập, phân chia các tỉnh như ngày nay.

3. Kết quả, ý nghĩa

- Kết quả:

+ Xây dựng được bộ máy nhà nước quân chủ trung ương tập quyển cao độ: vua nắm quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp và thống lĩnh quân đội.

+ Hệ thống chính quyền từ trung ương đến địa phương được củng cố chặt chẽ và hoàn thiện hơn; thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.

+ Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chế; phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.

- Ý nghĩa:

 

+ Làm cho hoạt động của bộ máy nhà nước có hiệu quả hơn, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.

+ Để lại bài học kinh nghiệm trong việc tổ chức hoạt động của bộ máy nhà nước. 

+ Phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh trở thành di sản lớn nhất, có giá trị đến ngày nay.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử, giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã lĩnh hội ở bài học Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX). 

b. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm

- GV hướng dẫn HS hoàn thành câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.72.

c. Sản phẩm: Đáp án trả lời phần Luyện tập của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

- GV tổ chức cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX). 

- GV lần lượt đọc câu hỏi: 

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Mục đích cuộc cải cách của Minh Mạng là:

A. Ổn định tình hình xã hội của đất nước. 

B. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

C. Cải tổ và hoàn thiện hệ thống quan lại.

D. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất. 

Câu 2: Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc thành và Gia Định thành, chia cả nước thành các tỉnh, phủ vào thời gian nào?

A. Năm 1831 – 1832.       B. Năm 1813 – 1823.

C. Năm 1824 – 1825.       D. Năm 1832 – 1833.

Câu 3: Cơ quan văn phòng trực tiếp giúp việc cho nhà vua là:

A. Văn thư phòng, Hàn lâm viện, Cơ mật viện.

B. Đô sát viện, Đại lý tự, Thông chính sứ ty. 

C. Cửu khanh.

D. Hàn lâm viện, Cơ mật viện. 

Câu 4: Thời Minh Mạng, bộ máy chính quyền địa phương trong cả nước gồm:

A. Các châu, phủ, huyện.

B. 30 tỉnh và 1 phủ.

C. 20 tỉnh và 3 phủ.

D. 34 tỉnh và 4 phủ. 

Câu 5: Trước cuộc cải cách của Minh Mạng, tình hình an ninh – xã hội ở các địa phương như thế nào?

A. Rối loạn trên quy mô lớn.

B. Được kiểm soát chặt chẽ.

C. Thường xuyên có nội chiến, mâu thuẫn.

D. Có nhiều bất ổn. 

Câu 6: Cuộc cải cách của Minh Mạng đã đưa đến:

A. Tính chất quý tộc cao độ của bộ máy nhà nước trung ương tập quyền.

B. Tính chất quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc cao độ của triều đình.

C. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quan liêu.

D. Sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quý tộc.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học về Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), hoàn thành Phiếu bài tập.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV thu Phiếu bài tập của HS và mời đại diện 1 – 2 HS đọc đáp án trước lớp.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nêu đáp án khác (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

A

A

B

D

C

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.72

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét của em về cuộc cải cách Minh Mạng. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu về cuộc cải cách Minh Mạng và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nhận xét về cuộc cải cách Minh Mạng.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: 

Nhận xét về cuộc cải cách Minh Mạng:

+ Là cuộc cải cách khá toàn diện trên các lĩnh vực: hành chính, kinh tế, văn hóa - giáo dục, trong đó, trọng tâm là cải cách về bộ máy hành chính. Kết quả của cuộc cải cách đã tăng cường tính thống nhất của quốc gia, thúc đẩy bộ máy chính quyền các cấp hoạt động hiệu quả.

+ Thể hiện tài năng, tâm huyết của nhà vua và nỗ lực của triều Nguyễn trong quá trình quản lí đất nước, có ảnh hưởng lớn đến tình hình chính trị - xã hội, đặt nền móng cho thể chế chính trị của triều Nguyễn trong nhiều thập kỉ sau đó.

+ Để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận - hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương: tỉnh - huyện - xã. Bên cạnh đó, một số giá trị trong việc xây dựng mô hình bộ máy nhà nước đơn giản, tinh gọn; xây dựng đội ngũ quan lại thanh liêm của vua Minh Mạng cũng là bài học kinh nghiệm hữu ích cho cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay.

- GV chuyển sang nội dung mới.

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết những vấn đề của thực tiễn cuộc sống – những bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện đại. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK tr.72.

c. Sản phẩm: Đáp án phần Vận dụng của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Giáo án Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 1

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 3: Sự hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
Giáo án Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 2

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á
Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á
Giáo án Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 3

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III trước Công nguyên đến cuối thế kỉ XIX)
Giáo án Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 4

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ
Giáo án Lịch sử 11 kết nối bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)
Giáo án Lịch sử 11 kết nối Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Giáo án Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 5

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Giáo án Lịch sử 11 kết nối Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông
Giáo án Lịch sử 11 kết nối Bài 13: Việt Nam và Biển Đông
Giáo án Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 6

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 1: Một số vấn đề chung về cách mạng tư sản
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Nội dung thực hành Chủ đề 1: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY

Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 3: Sự hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Nội dung thực hành Chủ đề 2: Chủ nghĩa Xã hội từ 1917 đến nay

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á

Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Nội dung thực hành Chủ đề 3: Quá trình giành độc lập dân tộc của các Quốc gia Đông Nam Á

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam(Trước cách mạng tháng tám 1945 (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam(Trước cách mạng tháng tám 1945 (P2)
 
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ TK III TCN đến cuối TK XIX) (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ TK III TCN đến cuối TK XIX) (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ TK III TCN đến cuối TK XIX) (Phần 3)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ TK III TCN đến cuối TK XIX) (Phần 4)
 
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Nội dung thực hành chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945) (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Nội dung thực hành chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng Tám năm 1945) (Phần 2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và Triều Hồ (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly và Triều Hồ (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (Thế kỉ XV) (Phần 1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (Thế kỉ XV) (Phần 2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG

Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 13: Việt Nam và Biển Đông (P1)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 13: Việt Nam và Biển Đông (P2)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối Bài 13: Việt Nam và Biển Đông (P3)
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối: Thực hành chủ đề 6

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1

Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối chuyên đề 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P1)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối chuyên đề 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P2)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối chuyên đề 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P3)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối chuyên đề 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P4)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối chuyên đề 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P5)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2

Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 2: Chiến tranh và hòa bình trong thế kỉ XX (P1)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 2: Chiến tranh và hòa bình trong thế kỉ XX (P2)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 2: Chiến tranh và hòa bình trong thế kỉ XX (P3)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 2: Chiến tranh và hòa bình trong thế kỉ XX (P4)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3

Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P1)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P2)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P3)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P4)
Giáo án chuyên đề Lịch sử 11 kết nối Chuyên đề 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P5)

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam (P3)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX (P2)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX (P3)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 11 kết nối CĐ 3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam (P2)

Chat hỗ trợ
Chat ngay