Đề thi cuối kì 2 vật lí 11 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 chân trời sáng tạo cuối kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 cuối kì 2 môn Vật lí 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của

  1. electron.
  2. neutron.
  3. điện tích âm.
  4. điện tích dương.

Câu 2. Đâu là biểu thức xác định vận tốc trôi của các hạt tải điện?

Câu 3. Dòng điện không đổi có cường độ 1,4 A chạy trong một dây dẫn kim loại có diện tích tiết diện là 3,2.10-6 m2. Tính vận tốc trôi của electron biết mật độ electron trong dây dẫn là n = 8,45.1028 electron/m3.

  1. 3,23.10-5 m/s. B. 6,47.10-5 m/s. C. 5,17.10-5 m/s.                    D. 1,03.10-5 m/s.

Câu 4. Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây sang đông tương ứng với hai dòng điện

  1. cùng chiều từ tây sang đông.
  2. ngược chiều và khác độ lớn dòng điện.
  3. cùng chiều từ đông sang tây.
  4. ngược chiều và cùng độ lớn dòng điện.

Câu 5. Nếu trong khoảng thời gian Δt = 0,1s đầu có điện lượng q = 0,5 C và trong thời gian Δt' = 0,1s tiếp theo có điện lượng 0,1C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là

  1. 1 A. B. 2 A. C. 3 A.                               D. 4 A.

Câu 6. Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm.

  1. Cường độ dòng điện I chạy qua một điện trở R tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu điện trở.
  2. Cường độ dòng điện I chạy qua một điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu điện trở.
  3. Cường độ dòng điện I chạy qua một điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu điện trở.
  4. Cường độ dòng điện I chạy qua một điện trở R không tỉ lệ với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu điện trở.

Câu 7. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho

  1. khả năng chuyển động có hướng của các hạt mang điện.
  2. khả năng cản trở tốc độ của electron trong dây dẫn.
  3. khả năng cản trở dòng điện của vật dẫn.
  4. khả năng thay đổi cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.

Câu 8. Đặt một hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu một sợi dây dẫn bằng đồng có điện trở R = 0,5 Ω. Cường độ dòng điện chạy qua sợi dây đồng là

  1. 12 A. B. 3 A. C. 6 A.                               D. 0,5 A.

Câu 9. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về khái niệm của nguồn điện?

  1. Là thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch kín.
  2. Là thiết bị dùng để tạo ra các ion âm.
  3. Là thiết bị dùng để tạo ra các ion dương.
  4. Là thiết bị dùng để tạo ra các ion âm chạy trong vật dẫn.

Câu 10. Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì

  1. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động của mỗi pin.
  2. suất điện động của bộ pin luôn bằng suất điện động của mỗi pin.
  3. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.
  4. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.

Câu 11. Mắc hai đầu điện trở 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 6 V và r = 2 Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch.

  1. 1 A.
  2. 1,5 A.
  3. 3 A.
  4. 2 A.

Câu 12. Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế A có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế lúc này là

  1. 0,96 A. B. 0,48 A. C. 0,24 A.                           D. 3,84 A.

Câu 13. Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu một biến trở R. Điều chỉnh giá trị R và đo công suất tỏa nhiệt P trên biến trở. Chọn phát biểu đúng.

  1. P tỉ lệ với R.
  2. P tỉ lệ nghịch với R.
  3. P tỉ lệ nghịch với R2.
  4. P tỉ lệ với R2.

Câu 14. Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 1100W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là

  1. I = 0,5 A.
  2. I = 50 A.
  3. I = 5 A.
  4. I = 25 A.

Câu 15. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở. Khi có điện lượng q chuyển qua điện trở thì năng lượng điện tiêu thụ A của điện trở được xác định bằng công thức A = qU. Chọn phát biểu đúng.

  1. Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở không phụ thuộc vào giá trị điện trở.
  2. Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào giá trị điện trở.
  3. Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ nghịch với điện lượng q chuyển qua điện trở.
  4. Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện lượng q chuyển qua điện trở.

Câu 16. Hình vẽ dưới đây là bộ dụng cụ đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Thiết bị số (5) có tên là gì?

  1. Điện trở.
  2. Biến trở.
  3. Pin.
  4. Khóa K.
  5. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Mỗi khi trời mưa hay giông bão thường kèm theo các tia sét, đó là các dòng điện phóng từ đám mây xuống mặt đất với cường độ trung bình cỡ 300 000 A. Tia sét kéo dài 1,5 s. Hãy tính điện lượng đã di chuyển giữa đám mây và mặt đất trong mỗi tia sét.

Câu 2 (2 điểm). a) Em hãy phát biểu và nêu biểu thức định luật Ohm?

  1. b) Xét mạch điện như hình vẽ. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể.

Câu 3 (1,5 điểm). Hai nguồn điện giống hệt nhau được mắc thành bộ rồi nối hai cực của bộ nguồn với hai đầu của một điện trở thì kết quả là: cường độ dòng điện qua điện trở trong trường hợp hai nguồn mắc nối tiếp và hai nguồn mắc song song đều bằng nhau. Tính hiệu suất của bộ nguồn trong hai trường hợp.

Câu 4 (1,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động E của nguồn chưa biết. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Tìm giá trị của E để nguồn 10 V được nạp điện.


 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………… 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Dòng điện. Cường độ dòng điện

2

1

2

 

1

 

 

 

5

1

2,25

2. Điện trở. Định luật Ohm

2

1 ý

1

 

 

 

 

1 ý

3

1

2,75

3. Nguồn điện

2

 

1

1

1

 

 

 

4

1

2,5

4. Năng lượng điện. Công suất điện

1

 

2

 

 

1

 

 

3

1

2,25

5. Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin

1

 

 

 

 

 

 

 

1

0

0,25

Tổng số câu TN/TL

8

2

6

1

2

1

0

1

16

4

 

Điểm số

2

2

1,5

1,5

0,5

1,5

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

5

16

 

 

1. Dòng điện. Cường độ dòng điện

Nhận biết

- Nhận biết được chiều dòng điện.

- Nhận biết được biểu thức xác định vận tốc trôi của các hạt tải điện.

- Xác định được điện lượng dịch chuyển qua một tiết diện thẳng của dây.

 

 

 

 

 

1

2

 

 

 

 

 

C1

C1

 

C2

 

 

Thông hiểu

 

- Hiểu và xác định được vận tốc trôi của các hạt điện tích.

- Xác định được chiều của dòng điện.

 

2

 

C3

 

C4

Vận dụng

- Vận dụng được biểu thức tính cường độ dòng điện.

 

1

 

C5

2. Điện trở. Định luật Ohm

Nhận biết

 

- Nhận biết được nội dung định luật Ohm.

- Định nghĩa được khái niệm điện trở.

- Phát biểu và nêu được biểu thức định luật Ohm.

1 ý

2

 

 

 

 

C2a

C6

 

C7

 

 

Thông hiểu

 

- Hiểu và xác định được các đại lượng trong biểu thức tính định luật Ohm.

 

1

 

C8

Vận dụng cao

- Vận dụng và tính được điện trở trong mạch mắc hỗn hợp.

1 ý

 

C2b

 

3. Nguồn điện

Nhận biết

 

- Nhận biết được vai trò của nguồn điện trong mạch điện.

- Nhận biết được đặc điểm của nguồn điện ghép nối tiếp hoặc song song.

 

2

 

C9

 

 

C10

Thông hiểu

- Hiểu và xác định được cường độ dòng điện trong mạch dựa vào ảnh hưởng của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.

- Hiểu và xác định được hiệu suất của bộ nguồn.

1

1

 

 

 

 

C3

C11

Vận dụng

- Xác định được cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp hoặc song song.

 

1

 

C12

4. Năng lượng điện. Công suất điện

Nhận biết

 

- Nhận biết được sự phụ thuộc của các đại lượng trong biểu thức xác định công suất điện.

 

1

 

C13

Thông hiểu

 

- Hiểu và xác định được cường độ dòng điện định mức dựa vào các thông số ghi trên thiết bị điện.

- Chọn phát biểu đúng khi nói về năng lượng điện.

 

2

 

C14

 

 

 

C15

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức liên quan đến năng lượng điện và công suất điện.

1

 

C4

 

5. Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin

Nhận biết

 

- Nhận biết được các dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm

 

1

 

C16

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay