Đề thi giữa kì 1 công dân 7 cánh diều (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 7 cánh diều giữa kì 1 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn GDCD 7 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC


ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

  1. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ

  1. dân tộc này qua dân tộc khác.
  2. thế hệ này sang thế hệ khác.
  3. tỉnh này qua tỉnh khác.
  4. vùng này sang vùng khác.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nét đẹp của squê hương?

  1. Hẹp hòi, ích kỉ.
  2. Dũng cảm, kiên cường.
  3. Cần cù lao động.
  4. Vị tha, bao dung.

Câu 3. Làm gốm là nét đẹp nghề truyền thống của cư dân ở địa phương nào dưới đây?

  1. Làng Bát Tràng (Hà Nội).
  2. Làng Non Nước (Đà Nẵng).
  3. Làng Vòng (Hà Nội).
  4. Làng Nga Sơn (Thanh Hóa).

Câu 4. Hát Dân ca Quan họ là nét đẹp truyền thống của cư dân ở địa phương nào sau đây?

  1. Thừa Thiên Huế.
  2. Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. Bắc Ninh, Bắc Giang.
  4. Vĩnh Phúc, Phú Thọ.

Câu 5. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về truyền thống tôn sư trọng đạo?

  1. Lá lành đùm lá rách.
  2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
  3. Giấy rách phải giữ lấy lề.
  4. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Câu 6. Truyền thống tốt đẹp nào được phản ánh trong câu ca dao dưới đây?

“Ai về, tôi gửi buồng cau

Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy,

Ai về, tôi gửi đôi giày

Phòng khi mưa gió để thầy, mẹ đi”.

  1. Hiếu thảo.
  2. Hiếu học.
  3. Chăm chỉ.
  4. Yêu nước.

Câu 7. Hành động: mở các “cây ATM gạo”, “cây ATM khẩu trang”,… để giúp đỡ người dân gặp khó khăn do tác động của đại dịch Covid-19 được xuất phát từ truyền thống nào dưới đây?

  1. Cần cù lao động.
  2. Tôn sư trọng đạo.
  3. Tương thân, tương ái.
  4. Dũng cảm, kiên cường.

Câu 8. Anh P sau khi học đại học đã về quê để phát triển nghề làm gốm truyền thống của quê hương, sau nhiều năm, sản phẩm gốm sứ từ cơ sở sản xuất của anh P đã được tiêu thụ nhiều nơi trên đất nước và giải quyết việc làm cho nhiều người dân trong vùng.

Trường hợp này cho thấy: anh P là người như thế nào?

  1. Biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
  2. Chưa có tầm nhìn xa trong việc sản xuất, kinh doanh.
  3. Không biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
  4. Không biết bắt kịp xu thế phát triển kinh tế trong thời đại mới.

Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm dưới đây: “…….. là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.

  1. Di sản văn hóa.
  2. Thuần phong, mĩ tục.
  3. Truyền thống dân tộc.
  4. Phong tuch, tập quán.

Câu 10. Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa vật thể và

  1. di sản văn hóa vật chất.
  2. di sản văn hóa phi vật thể.
  3. danh lam thắng cảnh.
  4. di tích lịch sử - văn hóa.

Câu 11. Di sản văn hóa phi vật thể không bao gồm nội dung nào dưới đây?

  1. Di vật, bảo vật quốc gia.
  2. Làn điệu dân ca truyền thống.
  3. Trò chơi dân gian.
  4. Lễ hội truyền thống.

Câu 12. Di sản nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể?

  1. Nhã nhạc cung đình Huế.
  2. Dân ca Quan họ.
  3. Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
  4. Nghi lễ và trò chơi kéo co.

Câu 13. Nhận định nào dưới đâyy không đúng về di sản văn hóa?

  1. Chỉ những sản phẩm vật chất mới đượcu coi là di sản văn hóa.
  2. Di sản văn hóa là tài sản và niềm tự hào của toàn dân tộc.
  3. Di sản văn hóa gồm: di sản vật thể và di sản phi vật thể.
  4. Góp phần phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc.

Câu 14. Theo Điều 14 luật di sản văn hóa năm 2001, các tổ chức, cá nhân có quyền nào sau đây?

  1. Chiếm đoạt và sử dụng trái phép các bảo vật quốc gia.
  2. Vận chuyển trái phép bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
  3. Tham quan, nghiên cứu về di sản văn hóa.
  4. Phá hoại các di sản văn hóa.

Câu 15. Hành vi nào sau đây thể hiện việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

  1. Ông P tuyên truyền sai lệch về di sản văn hóa của địa phương.
  2. Nghệ nhân C truyền bá làn điệu dân ca quan họ cho thế hệ trẻ.
  3. Anh K tổ chức vận chuyển trái phép cổ vật ra nước ngoài.
  4. Bạn X có hành vi xả rác bừa bãi ra khu di tích lịch sử - văn hóa.

Câu 16. Trong quá trình đào móng để lầm lại nhà, ông K đã phát hiện ra một số chén đĩa, bình hoa bằng gốm sứ có hoa văn đẹp mắt. Hoa văn và màu men gốm trên số chén đĩa, bình hoa đó mang nét đặc trưng của gốm hoa nâu thời Trần. Chuyện ông K đào được cổ vật truyền ra ngoài, có nhiều người tới hỏi mua và trả giá cao.

Trong trường hợp trên, theo em, ông K nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

  1. Tổ chức đấu giá để bán số cổ vật vừa tìm được.
  2. Cất giữ số cổ vật đó và coi đó là “bảo vật gia truyền”.
  3. Cất giữ một nửa, còn một nửa thì nộp lại cho chính quyền địa phương.
  4. Nhanh chóng báo cáo và giao nộp toàn bộ cổ vật cho cơ quan chức năng.

Câu 17. Quan tâm được hiểu là

  1. thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.
  2. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu được cảm xúc của họ.
  3. sự cho đi hoặc giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
  4. tôn trọng và tin tưởng mọi người xung quanh.

Câu 18. Cảm thông là đặt mình vào vị trí người khác để

  1. chiếm được lòng tin của người đó.
  2. nhận được sự yêu mến của người đó.
  3. hiểu được cảm xúc của người đó.
  4. trêu chọc, mỉa mai người đó.

Câu 19. “Sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

  1. Quan tâm.
  2. Chia sẻ.
  3. Cảm thông.
  4. Thấu hiểu.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

  1. Mỉa mai.
  2. Trêu chọc.
  3. Lợi dụng.
  4. Động viên, an ủi.

Câu 21. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về sự sẻ chia?

  1. Chia ngọt, sẻ bùi.
  2. Tích tiểu thành đại.
  3. Năng nhặt, chặt bị.
  4. Ở hiền gặp lành.

Câu 22. Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ là người thường xuyên

  1. đặt lợi ích của bản thân lên hàng đầu.
  2. động viên, an ủi khi người khác gặp khó khăn.
  3. bất chấp mọi việc để đạt được mục đích cá nhân.
  4. trêu ghẹo, gây gổ, đánh nhau với người khác.

Câu 23. A và N là bạn cùng lớp và ở gần nhà nhau. N bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Hết giờ học, A sang nhà, đưa vở của mình cho N chép và giải thích những chỗ khó hiểu để N có thể theo kịp bào học trên lớp. H là bạn cùng lớp, thấy vậy, nên đã trách A làm thế là không đúng vì việc học là nhiệm vụ của học sinh, N phải tự tìm hiểu và hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

  1. Bạn H.
  2. Bạn A.
  3. Bạn H và N.
  4. Bạn A và H.

Câu 24. Để rèn luyện đức tính cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác, mỗi chúng ta nên có biểu hiện nào sau đây?

  1. Không chơi với những bạn học kém.
  2. Làm ngơ khi thấy người bị tai nạn giao thông.
  3. Sẵn sàng cho đi khi người khác gặp khó khăn.
  4. Quan tâm người khác khi bản thân thấy có lợi.
  5. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ di sản văn hóa?

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng, quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác không còn phù hợp trong xã hội hiện đại sử dụng trí tuệ nhân tạo.

Em nhận xét thế nào về ý kiến trên?


 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi công dân 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay