Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản Cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN

CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢNCÁNH DIỀU…………………………… TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢNCÁNH DIỀU Thành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận thức công nghệ73122 Giao tiếp công nghệ2   21Sử dụng công nghệ231  3Đánh giá công nghệ122 24Thiết kế kĩ thuật      TỔNG1284268  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1: Lâm nghiệp có vai trò như thế nào trong phòng hộ đầu nguồn?

A. Chống xói mòn.

B. Giảm thiểu tiếng ồn.

C. Chống cát bay.

D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 2: Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đề ra tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt tỉ lệ bao nhiêu?

A. 4,0% đến 5,0%/năm.

B. 5,0% đến 5,5%/năm.

C. 7,5% đến 9,5%/năm.

D. 3,5% đến 5,0%/năm.

Câu 3: Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đề ra mục tiêu năm 2030 tỉ lệ lao động làm việc trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt bao nhiêu phần trăm?

A. 45%.

B. 50%.

C. 80%.

D. 100%.

Câu 4: Ngành lâm nghiệp đảm bảo tỉ lệ che phủ rừng của nước ta duy trì ở mức

A. 50% đến 55%.

B. 80% đến 83%.

C. 45% đến 50%.

D. 42% đến 43%.

Câu 5: Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, ngành lâm nghiệp thực sự trở thành ngành kinh tế - kĩ thuật hiện đại là mục tiêu của năm nào?

A. 2025.

B. 2030.

C. 2040.

D. 2050

Câu 6: Vì sao rừng lại có vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học?

A. Rừng là môi trường sống của nhiều loài động vật, thực vật, vi sinh vật.

B. Rừng sinh ra nhiều nguồn gene mới.

C. Rừng có khả năng làm sạch không khí cho các loài động vật sinh sống.

D. Rừng có thể cung ứng dịch vụ du lịch.

Câu 7: Đâu không phải nguyên tắc tổ chức quản lí rừng ở nước ta?

A. Nhà nước giao rừng, cho người thuê rừng, tổ chức quản lí, bảo vệ rừng.

B. Đảm bảo mọi diện tích rừng đều có chủ.

C. Giao rừng cho người dân để khai hoang, đốt rừng làm nương rẫy.

D. Chủ rừng phải thực hiện quản lí rừng bền vững có trách nhiệm quản lí, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng theo quy chế quản lí rừng.

Câu 8: Đâu không phải các chủ thể quản lý rừng ở nước ta?

A. Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, người ngoại quốc, hộ gia đình không mang quốc tịch Việt Nam.

B. Ban quản lí rừng đặc dụng, ban quản lí rừng phòng hộ.

C. Tổ chức kinh tế, lực lượng vũ trang.

D. Tổ chức khoa học và công nghệ đào tạo, giáo dục; hộ gia đình, cá nhân trong nước.

Câu 9: Đặc trưng chu kì sinh trưởng kéo dài của cây rừng gây ra hạn chế gì cho sản xuất lâm nghiệp?

A. Thời gian thu hoạch rừng lâu và kéo dài.

B. Tốc độ quay vòng vốn chậm, thời gian thu hồi vốn lâu ảnh hưởng đến tình hình tổ chức sản xuất, quản lí, sử dụng các nguồn lực trong lâm nghiệp.

C. Thời gian thu hoạch rừng kéo dài dẫn đến thu hồi vốn lâu. 

D. Quản lí, sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp khó khăn.

Câu 10: Vì sao hoạt động cơ bản của sản xuất lâm nghiệp diễn ra tập trung vào một số tháng trong năm như hoạt động trồng rừng?

A. Vì phải đến mùa khô, hoạt động thu hoạch rừng mới diễn ra dễ dàng.

B. Vì thu hoạch đúng mùa vụ sẽ giúp bảo vệ đất tránh xói mòn, suy thoái.

C. Vì cây phát triển mạnh mẽ vào mùa mưa nên có thể thực hiện sản xuất lâm nghiệp.

D. Vì sản xuất rừng có tính thời vụ do đặc tính sinh lí, sinh thái của câu rừng.

Câu 11: Củi được khai thác từ các hệ sinh thái rừng thường được sử dụng vào mục đích gì?

A. cung cấp nhiên liệu cho nấu ăn, sưởi ấm, sản xuất điện.

B. cung cấp nhiên liệu tên lửa.

C. cung cấp nhiên liệu cho các lò phản ứng hạt nhân.

D. cung cấp nhiên liệu cho các loại phương tiện giao thông như xe ô tô, xe máy,...

Câu 12: Vì sao hoạt động chăn thả gia súc làm suy thoái tài nguyên rừng?

A. Do gia súc ăn hết thực vật trong rừng.

B. Do mở rộng diện tích đồng cỏ trên đất rừng và phá huỷ hệ sinh thái.

C. Do gia súc cạnh tranh thức ăn với động vật trong rừng.

D. Do gia súc gây suy thoái đất trồng.

Câu 13: Quan sát hình 3.1 và cho biết sự thay đổ diện tích rừng thế giới trong giai đoạn 1990 đến 2020.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢNCÁNH DIỀU…………………………… TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢNCÁNH DIỀU Thành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN IPHẦN IINhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận thức công nghệ73122 Giao tiếp công nghệ2   21Sử dụng công nghệ231  3Đánh giá công nghệ122 24Thiết kế kĩ thuật      TỔNG1284268  TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. Diện tích rừng giảm.

B. Diện tích rừng tăng.

C. Diện tích rừng không thay đổi.

D. Diện tích rừng lúc tăng, lúc giảm.

Câu 14: Đâu không phải tiêu chí thường được dùng để đánh giá tình hình sinh trưởng của cây?

A. Đường kính thân cây.

B. Chiều cao cây, đường kính tán.

C. Số cành, nhánh cây.

D. Thể tích của cây.

Câu 15: Cây đước thường được trồng ở các khu vực ven biển phân bố dọc từ Quảng Trị đến đồng bằng sông Cửu Long. Đước giúp phục hồi và phát triển các khu rừng phòng hộ ven biển ở nước ta và trở thành nơi sinh sống của nhiều loại động vật. Bên cạnh đó, cây còn đóng vai trò là hàng rào vững chãi, bảo vệ bờ biển tráng khỏi sự xâm thực mặn, chống xói mòn, gió bão. Trong đời sống con người, gỗ cây đước có thể sử dụng làm củi đun nấu. Thân cây thì dùng làm gỗ để đóng các vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày như: bàn, ghế, giường, tủ... Theo em, cây đước nên được khai thác và thu hoạch vào giai đoạn nào của cây?

A. Giai đoạn già cỗi.

B. Giai đoạn non.

C. Giai đoạn thành thục.

D. Giai đoạn gần thành thục.

Câu 16: Trồng rừng sản xuất để

A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 

B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay ; chắn sóng, lấn biển.

C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,...

D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Viêth Nam bảo tồn.

Câu 17: Trồng rừng đặc dụng để

A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 

B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay; chắn sóng, lấn biển.

C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,...

D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Việt Nam bảo tồn.

Câu 18: Trồng rừng phòng hộ để

A. cung cấp lâm sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 

B. bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn; chăn gió, chắn cát bay; chắn sóng, lấn biển.

C. phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng giá trị văn hoá, cảnh quan,...

D. mua bán động thực vật quý hiếm đang được thế giới và Việt Nam bảo tồn.

Câu 19: Vì sao phải trồng rừng?

A. Vì rừng mang lại lợi ích kinh tế.

B. Vì rừng là nguồn chủ yếu sinh ra khí O2.

C. Vì rừng là nơi ở của nhiều loài động vật hoang dã.

D. Vì rừng có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường, cung cấp lâm sản, cải thiện đời sống người dân.

Câu 20: Tại sao thời vụ trồng rừng có sự khác nhau giữa ba miền ở nước ta?

A. Vì có sự khác nhau về thời tiết, độ ẩm, khí hậu, nhiệt độ.

B. Vì nguồn nước khác nhau.

C. Vì sự khác nhau về giống cây trồng.

D. Vì chất lượng của đất trồng khác nhau.

Câu 21: Trong quá trình trồng rừng, mật độ cây trồng cao, có một số cây chưa được cao nhưng những cành  bên vươn tán khá rộng, lúc này ta nên

A. Bón phân cho cây thêm cao.

B. Tỉa bớt các cành bên.

C. Tưới nước cho cây.

D. Chặt bỏ các cây dại.

Câu 22: Việc khai thác rừng phải được thực hiện theo

A. công ước quốc tế về thương mại các loài động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm.

B. quy định của từng địa phương.

C. đúng quy định của pháp luật, phù hợp với chiến lược lâm nghiệp, đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.

D. chủ khu rừng chỉ đạo, làm sao để sản lượng lâm sản thu được tối đa.

Câu 23: Cần ưu tiên và tăng cường trồng, chăm sóc hơn nữa đối với những loại rừng

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng phòng hộ.

C. Rừng sản xuất và rừng đặc dụng.

D. Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

Câu 24: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?

A. Uỷ ban nhân dân các cấp có nhiệm vụ tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

B. Chủ rừng có trách nhiệm bảo vệ rừng của mình, xây dựng được phương án, biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.

C. Toàn dân phải có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật.

D. Sau khi khai thác rừng không cần triển khai nhanh chóng việc trồng rừng kế tiếp hoặc tái sinh rừng, cần để đất có thời gian nghỉ 3-5 năm.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Hiện trạng một khu rừng tự nhiên tại một xã thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc như sau: tán rừng thưa, cấu trúc rừng bị phá vỡ, rừng nghèo kiệt với thành phần cây bụi và cây gỗ đường kính nhỏ chiếm chủ yếu. Một phần diện tích có rừng che phủ trước đây hiện đang trồng ngô và sắn. Người ta đưa ra một số nhận định về nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng ở khu vực này như sau:

a) Hệ sinh thái rừng bị suy giảm do xây dựng nhà máy thuỷ điện.

b) Diện tích rừng bị thu hẹp do lấy đất trồng cây nông nghiệp.

c) Chất lượng rừng bị suy giảm do khai thác gỗ không bền vững.

d) Diện tích rừng bị thu hẹp do phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 2: Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho chủ rừng A để quản lí, bảo vệ và phát triển rừng. Dưới đây là những nhận định về nhiệm vụ bảo vệ rừng của chủ rừng A:

a) Có trách nhiệm phòng cháy, chữa cháy rừng.

b) Tăng sản lượng gỗ khai thác hàng năm.

c) Trồng thêm cây nông nghiệp dưới tán rừng.

d) Có trách nhiệm theo dõi diễn biến rừng, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng, hệ sinh thái rừng.

Câu 3: Rừng sau khi trồng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. Trồng rừng đúng thời vụ sẽ giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt.

  1. Nên làm cỏ, vun xới định kì trong khoảng 4 năm liên tục sau khi trồng.

b. Nên tiến hành tỉa cành để nâng cao quá trình trao đổi chất, cây sinh trưởng nhanh, giảm khuyết tật, nâng cao chất lượng gỗ.

 c. Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng là nhiệm vụ riêng của chính quyền địa phương.

 d. Cần hạn chế hoạt động săn bắt, vận chuyển, mua bán, sử dụng động, thực vật hoang dã, quý hiếm; đồng thời, xây dựng thêm các khu bảo tồn thiên nhiên để bảo vệ rừng.

Câu 4: Cây đước thường được trồng ở các khu vực ven biển phân bố dọc từ Quảng Trị đến đồng bằng sông Cửu Long. Đước giúp phục hồi và phát triển các khu rừng phòng hộ ven biển ở nước ta và trở thành nơi sinh sống của nhiều loại động vật. Trong đời sống con người, gỗ cây đước có thể sử dụng làm củi đun nấu. Thân cây thì dùng làm gỗ để đóng các vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày như: bàn, ghế, giường, tủ...

Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay sai về rừng đước?

a.Các vật dụng bàn, ghế, giường, tủ gỗ đước là một sản phẩm của lâm nghiệp.

b. Đước có nhiều lợi ích nên có thể khai thác rừng đước kể cả rừng phòng hộ.

c.Đước là loại cây thường được trồng làm rừng phòng hộ ven biển vì khả năng giữ đất, ngăn sóng, cố định bùn đất lắng đọng.

d. Ta có thể khai thác rừng đước bằng cách nuôi thuỷ sản trong rừng, đốn các cây đã già cỗi về làm củi, hoặc đồ gia dụng,...Nếu khai thác một cách bền vững, ta có thể phát huy được những lợi ích do rừng mang lại mà không làm suy thoái rừng..

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN

CÁNH DIỀU

……………………………
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN

CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức công nghệ

7

3

1

2

2

Giao tiếp công nghệ

2

2

1

Sử dụng công nghệ

2

3

1

3

Đánh giá công nghệ

1

2

2

2

4

Thiết kế kĩ thuật

TỔNG

12

8

4

2

6

8


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ 12 –  LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức công nghệ

Giao tiếp công nghệ

Sử dụng công nghệ

Đánh giá công nghệ

Thiết kế kĩ thuật

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP

13

8

13

8

Bài 1.

Vai trò và triển vọng của lâm nghiệp  

Nhận biết

Nhận biết được vai trò của lâm nghiệp đối với rừng phòng hộ đầu nguồn.

Chỉ ra được chiến lược phát triển lâm nghiệp của nước ta giai đoạn 2021 – 2030.

Nêu được tỷ lệ người lao động làm trong ngành lâm nghiệp giai đoạn 2021 – 2030.

Biết được tỷ lệ che phủ rừng ở nước ta.

4

C1, 2, 3, 4

Thông hiểu

Biết được mục tiêu ngành lầm nghiệp nước ta trở thành ngành kinh tế - kĩ thuật hiện đại.

1

C5

Vận dụng

- Giải thích được   tại sao rừng lại có vai trò quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh học.

- Đề xuất được phát triển rừng hợp lý.

- Đưa ra được các chính sách phát triển rừng.

1

4

C6

C4

Bài 2.

Đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp

Nhận biết

Chỉ ra được các nguyên tắc quản lí rừng ở nước ta.

- Chỉ ra được chủ thể quản lí rừng ở nước ta.

2

C7, 8

Thông hiểu

Chỉ ra được đặc trưng chu kì sinh trưởng của lâm nghiệp.

Xác định được thời gian sản xuất của lâm nghiệp.

2

C9, 10

Vận dụng

Bài 3.

Sự suy thoái tài nguyên rừng

Nhận biết

Biết được mục đích khai thác củi .

1

C11

Thông hiểu

Phân tích nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng.

Biết được chất lượng rừng bị suy giảm.

Biết được diện tích rừng bị thu hẹp.

1

4

C12

C1

Vận dụng

Quan sát biểu đồ cho biết sự thay đổi của rừng.

1

C13

CHỦ ĐỀ 2. TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG

8

4

8

4

Bài 4.

Sinh trưởng và phát triển của cây rừng  

Nhận biết

Biết được các tiêu chí đánh giá tình hình sinh trưởng của cây.

1

C14

Thông hiểu

Vận dụng

Biết được thời gian khai thác và thu hoạch cây.

1

C15

Bài 5. 

Hoạt động trồng và chăm sóc rừng

Nhận biết

-  Biết được vai trò của việc trồng rừng.

Biết được thời gian chăm sóc cho cây.

Biết được thời gian tiến hành nâng cao quá trình trao đổi chất của cây.

3

2

C6, 17,18

C3

a, b

Thông hiểu

Biết được quá trình chăm sóc cây.

Đưa ra các chính sách bảo vệ rừng.

2

2

C19, 20

C3

C,d

Vận dụng

Đưa ra được thời điểm nên chăm sóc cây

1

C21

CHỦ ĐỀ 3. BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC 

TÀI NGUYÊN RỪNG BỀN VỮNG

3

4

3

4

Bài 6. Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Nhận biết

Trình bày những vấn đề khai thác rừng.

1

C22

Thông hiểu

Biết được cách chăm sóc rừng.

Chỉ ra được những vấn đề chưa chính xác về bảo vệ và khai thác rừng bền vững.

2

C23, 24

Vận dụng

Sử dụng được ngôn ngữ kĩ thuật trong giao tiếp về sản phẩm, dịch vụ kĩ

thuật, công nghệ.

Ứng dụng được các kĩ thuật công nghệ cao trong hoạt động của chủ rừng trong bảo vệ rừng.

4

C2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay